Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2014

[ES] El pretérito en español – Thời quá khứ

#4 El pretérito en español – Thời quá khứ.

Tập trung các nội dung:
- Sử dụng thời quá khứ.
- Sử dụng gốc động từ -IR biến đổi và động từ bất quy tắc trong thời quá khứ.
- Sử dụng thời hiện tại và các thời hoàn thành quá khứ.
- Cấu tạo thời quá khứ hoàn thành và chưa hoàn thành.
- Thời quá khứ và thời quá khứ chưa hoàn thành.
Phần này chúng ta học về thời quá khứ và lúc nào thì dùng thời chưa hoàn thành. Bạn cũng sẽ được học cách nhận biết hiện tại hoàn thành (thừa kế từ thời quá khứ) và quá khứ hoàn thành, lúc nào thì dùng cái nào.

Thứ Bảy, 15 tháng 11, 2014

[ZH] Một số vấn đề về Hán Ngữ: 说 và 告诉


说什么,告诉谁?

Hiện ra / Đóng lại


【Chú ý】Không thể nói:他说我一件事。 [Mẹo: di chuột lên câu tiếng Hoa để hiện phiên âm pinyin]
Vì tân ngữ của “说”“告诉” không giống nhau.
说 + NỘI DUNG。
告诉 + NGƯỜI(+ NỘI DUNG)

Ví dụ, “说”:

1.他说: “我早知道了”. (Hắn nói: "Tôi đã biết từ trước rồi")
2.他说他早知道了. (Hắn nói hắn đã biết trước rồi)
3.他说过这件事. (Hắn đã nói qua chuyện này rồi)
4.请你说一说这两个词的区别. (Xin bạn nói ra sự khác biệt của 2 từ này.)

Ví dụ, “告诉”:

5.他告诉我他早知道了. (Hắn nói với tôi hắn đã biết trước rồi)
6.他告诉我一件事. (Hắn nói cho tôi một chuyện)
7.他告诉过我. (Hắn đã nói qua cho tôi)

Chủ Nhật, 9 tháng 11, 2014

[ZH] Một số vấn đề về hán ngữ: 意思

“意思”有哪些意思?

意思: ý tứ, ý.
Nguyên văn
【要点提示】“你(他)这是什么意思”是不满意和质问对方的意思。
“意思”这个词在汉语中有很多种意思。

一、语言文字的含义或文章的思想内容。例如:

    1. 请你解释一下这个包子的意思。
    2. 这篇文章的意思你弄懂了没有? 

二、指人的意见。例如:

    3. A: 这件事你问过王厂长了吗?他是什么意思?
        B: 我问过了。王厂长的意思是他不同意这么做。
    4. 我们有跟他们合作的意思,不知道他门是什么意思。 

三、指情趣、情味。例如:

    5. 星期天从早到晚呆在家里,太没意思了。
    6. 这个故事很有意思。 

四、指礼品代表的心愿,可以用ABAB重叠形式,作动词用。例如:

    7. 这是我的一点小意思,请收下吧。
    8. 这件事你想请他帮忙,一定要先给他意思意思。

五、表示事情有某种趋势或苗头。例如:

    9. 才过五月,已经有点儿夏天的意思了。
    10. 我看王强对马兰有意思。(王强暗爱上了马兰) 

六、对对方的言行不理解或不满意的时候,可以说“你(他)这是什么意思”,是一种质问的口气,说的时候重音可以在“这”,或者在“什么”上。请比较下面的例句和例句《3,4》的不同用法。

    11. A: 喂,你到底买不买,别站在这儿影响别人。
          B: 你这是什么意思,看看不可以吗?
    12. A: 医生说要住院先得付两千元。
          B: 他这话是什么意思,总不能见死不救吧。

Lược dịch:

【Chú ý】“你(他)这是什么意思” có ý bất mãn và chất vấn ý kiến đối phương.

[ZH] Một số vấn đề về hán ngữ: người 4 phương.

“北方人”、“南方人”和“东方人”、“西方人”

北, 南, 东, 西: bắc, nam, đông, tây.
Nguyên văn:
一个国家常常可以分成“北方”和“南方”。中国地一样。一般把长江北面的地方叫北方,难免的地方叫南方。因此就有了“北方人”、“南方人”的说法。在其他很多国家,也有“北方人”和“南方人”。但是,我们不能把一个国家里的人分成“东方人”、“西方人”。我们说“东方人”、“西方人”的时候,是另外的意思:中国人,日本人,韩国人……都是东方人;美国人,英国人,法国人……都是西方人。可以把一个国家分成“东部”和“西部”。如:中国东部沿海地区,西部内陆地区。但在中国,没有“东部人”和“西部人”的分别。
Lược dịch:
Mỗi một quốc gia (thường thường là) được phân thành "miền bắc" và "miền nam". Trung quốc cũng như thế. Thường lấy phía bắc sông Trường giang đặt tên là phương bắc, lấy phía nam sông Trường giang đặt là phương nam. Do đó mới có được cách nói "người phương bắc", "người phương nam". Nhưng mà, chúng ta không thể phân thành "người phương đông", "người phương tây".
Lúc chúng ta nói "người phương đông", "người phương tây", là đã nói đến một ý khác: người trung, người nhật, người hàn... đều là người phương đông; người mĩ, người anh, người pháp... là người phương tây.
Có thể chia một quốc gia thành "phía đông" và "phía tây". Như "vùng duyên hải phía đông trung quốc", "vùng nội địa phía tây". Nhưng ở trung quốc, không có phân biệt "người miền đông" và "người miền tây" 
Sưu tầm và lược dịch bởi ngon-ngu.blogspot.com

[ZH] Một số vấn đề về hán ngữ: 先生 và 老师

先生 - 老师 (老師)

先生: tiên sinh, ngài, thầy, anh.
老师: lão sư, thầy.
Nguyên văn:
“先生”是对知人层次校高的人的称呼。一般大学的老师可以称作“先生”, 如:“王先生教我们汉语。
“先生”也是社交场合中的礼貌用于。一般称女子为“太太”、“小姐”、“女士”,称男子为“先生”。
“先生”也可以指自己或对方的丈夫,一般前面都要有人称代词。例如:
1.他是我先生。

2.你先生在哪儿工作?
如果向别人介绍自己的老师,一般不说“他是我的先生。”,那样容易引起误会,而应说:“他是我的老师。
Lược dịch:
"Tiên sinh" là cách xưng hô với người tri thức có trình độ cao. Giống như giảng viên đại học có thể gọi là "tiên sinh", như: "Thầy vương dạy chúng tôi tiếng Hán."
"Tiên sinh" cũng là cách dùng lịch sự trong trường hợp xã giao. Cũng như giới nữ được gọi là "bà", "cô", "phu nhân", thì giới nam được gọi là "anh"/"tiên sinh"/"ngài".
"Tiên sinh"cũng có thể chỉ chồng của mình hoặc của đối phương, giống như ở đầu cần có đại từ nhân xưng. Thí dụ:
1. Anh ấy là chồng của tôi.
2. Chồng cậu làm việc ở đâu?
Nếu như giới thiệu thầy giáo của mình cho người khác, thông thường ta không nói "Anh ấy là 'thầy' của tôi" (xem thí dụ 1), như thế dễ gây ra hiểu lầm, mà nên nói "Anh ấy là thầy của tôi".


Sưu tầm và lược dịch bởi ngon-ngu.blogspot.com

[ZH] Tài liệu Giáo trình hán ngữ (Q1-Q6)

Bộ Giáo trình hán ngữ này do trường Đại học Ngôn ngữ Văn hóa Bắc Kinh biên soạn. Bộ giáo trình gồm 3 tập, mỗi tập chia làm 2 quyển. Tập 1 - quyển 1 chú trọng giảng dạy ngữ âm; Tập 1 - quyển 2 và tập 2 chú trọng giảng dạy ngữ pháp. Tập 3 chú trọng nâng cao từ vựng. Mặc dù chia thành 3 giai đoạn riêng, nhưng việc rèn luyện các mặt ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp luôn được kết hợp xuyên suốt toàn bộ giáo trình. 
Đây là bộ sách khá hay, cơ bản dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung.
Tên e-book : Giáo trình Hán ngữ sơ cấp
Tác giả : Đại học ngôn ngữ văn hóa Bắc Kinh
Dịch giả : Trần Thị Thanh Liêm (Chủ biên)
Dung lượng : 291 Mb
Định dạng: PDF, Audio
Tải ebook PDF Giáo trình hán ngữ:
http://www.mediafire.com/?7990txgpog1oc