先生 - 老师 (老師)
先生: tiên sinh, ngài, thầy, anh.
老师: lão sư, thầy.
Nguyên văn:
“先生”是对知人层次校高的人的称呼。一般大学的老师可以称作“先生”, 如:“王先生教我们汉语。”
“先生”也是社交场合中的礼貌用于。一般称女子为“太太”、“小姐”、“女士”,称男子为“先生”。
“先生”也可以指自己或对方的丈夫,一般前面都要有人称代词。例如:
1.他是我先生。
2.你先生在哪儿工作?
如果向别人介绍自己的老师,一般不说“他是我的先生。”,那样容易引起误会,而应说:“他是我的老师。”
Lược dịch:
"Tiên sinh" là cách xưng hô với người tri thức có trình độ cao. Giống như giảng viên đại học có thể gọi là "tiên sinh", như: "Thầy vương dạy chúng tôi tiếng Hán."
"Tiên sinh" cũng là cách dùng lịch sự trong trường hợp xã giao. Cũng như giới nữ được gọi là "bà", "cô", "phu nhân", thì giới nam được gọi là "anh"/"tiên sinh"/"ngài".
"Tiên sinh" cũng là cách dùng lịch sự trong trường hợp xã giao. Cũng như giới nữ được gọi là "bà", "cô", "phu nhân", thì giới nam được gọi là "anh"/"tiên sinh"/"ngài".
"Tiên sinh"cũng có thể chỉ chồng của mình hoặc của đối phương, giống như ở đầu cần có đại từ nhân xưng. Thí dụ:
1. Anh ấy là chồng của tôi.
2. Chồng cậu làm việc ở đâu?
2. Chồng cậu làm việc ở đâu?
Nếu như giới thiệu thầy giáo của mình cho người khác, thông thường ta không nói "Anh ấy là 'thầy' của tôi" (xem thí dụ 1), như thế dễ gây ra hiểu lầm, mà nên nói "Anh ấy là thầy của tôi".
Sưu tầm và lược dịch bởi ngon-ngu.blogspot.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét