Chủ Nhật, 9 tháng 11, 2014

[ZH] Một số vấn đề về hán ngữ: 意思

“意思”有哪些意思?

意思: ý tứ, ý.
Nguyên văn
【要点提示】“你(他)这是什么意思”是不满意和质问对方的意思。
“意思”这个词在汉语中有很多种意思。

一、语言文字的含义或文章的思想内容。例如:

    1. 请你解释一下这个包子的意思。
    2. 这篇文章的意思你弄懂了没有? 

二、指人的意见。例如:

    3. A: 这件事你问过王厂长了吗?他是什么意思?
        B: 我问过了。王厂长的意思是他不同意这么做。
    4. 我们有跟他们合作的意思,不知道他门是什么意思。 

三、指情趣、情味。例如:

    5. 星期天从早到晚呆在家里,太没意思了。
    6. 这个故事很有意思。 

四、指礼品代表的心愿,可以用ABAB重叠形式,作动词用。例如:

    7. 这是我的一点小意思,请收下吧。
    8. 这件事你想请他帮忙,一定要先给他意思意思。

五、表示事情有某种趋势或苗头。例如:

    9. 才过五月,已经有点儿夏天的意思了。
    10. 我看王强对马兰有意思。(王强暗爱上了马兰) 

六、对对方的言行不理解或不满意的时候,可以说“你(他)这是什么意思”,是一种质问的口气,说的时候重音可以在“这”,或者在“什么”上。请比较下面的例句和例句《3,4》的不同用法。

    11. A: 喂,你到底买不买,别站在这儿影响别人。
          B: 你这是什么意思,看看不可以吗?
    12. A: 医生说要住院先得付两千元。
          B: 他这话是什么意思,总不能见死不救吧。

Lược dịch:

【Chú ý】“你(他)这是什么意思” có ý bất mãn và chất vấn ý kiến đối phương.
Từ “意思” ở trong tiếng Hán có nhiều ý nghĩa như thế nào.

I, Hàm ý của lời văn hoặc nội dung tư tưởng ngụ ý. Ví dụ:

   1. Bạn vui lòng giải thích một chút về ý tứ của câu này.
   2. Ngụ ý bài văn này bạn đã hoàn toàn hiểu được chưa?

II, Chỉ ý kiến của ai đó. Ví dụ:

   3. A: Chuyện này cậu đã hỏi qua Vương Am Trường chưa? Ý hắn thế nào?
       B: Mình hỏi rồi. Ý của Vương Am Trường là hắn không đồng ý làm như thế.
   4. Chúng ta có ý cùng ông ta hợp tác, không biết ý bọn họ thế nào.

III, Chỉ tình cảnh, ý vị. Thí dụ:

   5. Chủ nhật từ sáng sớm đến tối nằm lì ở nhà, chả thú vị gì.
   6. Câu chuyện cũ này thật là hay.

IV, Chỉ quà cáp thay cho tấm lòng, có thể dùng hình thức lặp lại ABAB, tác động vào hành động của từ.  Ví dụ:

   7. Đây là chút tấm lòng mọn, xin hãy nhận lấy.
   8. Chuyện này ngài muốn xin hắn giúp đỡ, nhất định phải "quà cáp" trước.

V, Biểu thị sự tình có xu hướng nào đó hoặc có manh mối. Ví dụ:

   9. Mới qua tháng 5,đã có chút hơi hướng mùa hạ rồi.
   10. Tôi thấy Vương Cường 'có ý' với Mã Lan rồi. (VC đang yêu thầm ML)

VI, Lúc mà lời nói và hành động của đối phương không hiểu hoặc không vừa lòng, có thể nói "你(他)这是什么意思" (đây là ý gì?), là một thái độ chất vấn, lúc nói trọng âm có thể tại "这" hoặc tại "什么". Hãy so sánh cách dùng khác nhau giữa ví dụ bên dưới và ví dụ (3)(4).

   11. A: Ê, mày rối cuộc có mua hay không, đừng đứng ở chỗ này ảnh hưởng người khác.
        B: Có ý gì thế? Xem tí cũng không được à?
   12. A: Bác sĩ nói để nằm viện cần phải chi ra 20 triệu.
         B: Lời của hắn là ý gì? Chắc là thấy chết không cứu nhể.

Sưu tầm và lược dịch bởi ngon-ngu.blogspot.com

1 nhận xét: