Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2014

[ES] El pretérito en español – Thời quá khứ

#4 El pretérito en español – Thời quá khứ.

Tập trung các nội dung:
- Sử dụng thời quá khứ.
- Sử dụng gốc động từ -IR biến đổi và động từ bất quy tắc trong thời quá khứ.
- Sử dụng thời hiện tại và các thời hoàn thành quá khứ.
- Cấu tạo thời quá khứ hoàn thành và chưa hoàn thành.
- Thời quá khứ và thời quá khứ chưa hoàn thành.
Phần này chúng ta học về thời quá khứ và lúc nào thì dùng thời chưa hoàn thành. Bạn cũng sẽ được học cách nhận biết hiện tại hoàn thành (thừa kế từ thời quá khứ) và quá khứ hoàn thành, lúc nào thì dùng cái nào.

I. Cấu tạo thời quá khứ

Thời quá khứ - thể hiện một hành động hoặc một sự kiện đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ - tương ứng trong tiếng Tây Ban Nha là el pretérito.
Thời quá khứ của các động từ thông thường được cấu tạo bằng cách bỏ đuôi –AR, –ER, –IR trong động từ nguyên mẫu và thêm các đuôi được liệt kê trong bảng sau:
Đại từ
Động từ –AR
Động từ –ER và –IR
Yo
-aste
-iste
Él, Ella, Ud.
-ió
Nosotros
-amos
-imos
Vosotros
-asteis
-isteis
Ellos, Ellas, Uds.
-aron
-ieron

1. Động từ đổi i sang y

Ngoại trừ động từ traer (mang, vác) và động từ kết thúc bởi –GUIR, thường xuyên xuất hiện trong thời quá khứ, tất cả động từ -ER và –IR mà kết thúc bởi một nguyên âm trong gốc từ (động từ cắt bỏ 3 đuôi phân loại), đổi i sang y trong ngôi thứ 3 số ít (Él, Ella, Ud.) và số nhiều (Ellos, Ellas, Uds.). Ngôi thứ nhất và thứ hai tất cả phải có một dấu trọng âm i: í.

Gốc từ
Yo
Él
Nosotros
Vosotros
Ellos
Caer
Ca
-íste
-yó
-ímos
-ísteis
-yeron
Creer
Cre
Leer
Le
Oír
O
poseer
Pose
Động từ kết thúc bởi –UIR (contruir, distribuir, incluir,…v.v..) theo luật đổi i sang y nhưng lại không thêm dấu trọng âm trên i trong dạng của , nosotros hoặc vosotros: incluí, incluiste, incluyó, incluimos, incluisteis, incluyeron.

2. Động từ kết thúc bởi –CAR, –GAR, –ZAR

Động từ mà kết thúc bởi –car, –gar, –zar theo quy tắc thay đổi như bên dưới cho ngôi thứ nhất yo trong thời quá khứ.
C → QU: aplicar (áp dụng) → yo apliqué.
G → GU: castigar (phạt) → yo castigué.
Z → C: avanzar (thúc đẩy) → yo avané.
3 bảng sau liệt kê một số động từ thường gặp:
ĐT –CAR
Nghĩa
ĐT –GAR
Nghĩa
ĐT –ZAR
Nghĩa
Buscar
Tìm
Apagar
Tắt
Almorzar (ue)
Ăn trưa
Communicar
Giao tiếp
Colgar (ue)
Treo
Comenzar (ie)
Bắt đầu
Explicar
Giải thích
Entregar
Phân phát
Emperzar (ie)
Bắt đầu
Significar
Dự định
Jugar (ue)
Chơi
Gozar
Thưởng thức
Tocar
Chơi, đánh
Llegar
Đến
Lưu ý: trong cặp dấu ngoặc đơn là cách biến âm của nguyên âm trong gốc từ vui lòng xem lại #3.

3. Gốc động từ -IR biến đổi trong thời quá khứ

Ở bài #3 chúng ta đã nhắc đến các động từ bị biến đổi gốc từ và minh họa bằng chiếc giày cho dễ nhớ (Vui lòng xem lại #3 phần III., nếu chưa hình dung được). Và ở thời hiện tại các động từ dùng cho các ngôi tương ứng bị biến đổi thì ở thời quá khứ của động từ -IR cũng bị biến đổi. Với ngôi thứ 3, e → i, o → u, như các ví dụ dưới:
Preferir: preferí, preferiste, preferió, preferimos, preferisteis, prefirieron.
Servir: serví, serviste, sirvió, servimos, servisteis, sirvieron.
Dormir: dormí, dormiste, durmió, dormimos, dormisteis, durmieron.

4. Động từ bất quy tắc ở thời quá khứ

Đa số các động từ bất quy tắc ở thời quá khứ có các đuôi sau:
Yo
-e
Nosotros
-imos
-iste
Vosotros
-isteis
Él, ella, Ud.
-o
Ellos, ellas, Uds.
-ieron
Danh sách dưới liệt kê các gốc từ bất quy tắc rất thường xuyên dùng:
Động từ
Gốc từ
Nghĩa
Estar
Estuv_
*như TO BE trong t.Anh*
Hacer
Hic_
Làm
Poder
Pud_
Có thể làm
Poner
Pus_
Đặt
Querer
Quis_
Muốn, yêu, thích
Saber
Sup_
Biết (điều gì đấy)
Tener
Tuv_
Venir
Vin_
Đến
Decir
Dij
Nói, kể
Traer
Traj_
Mang, vác
Một số không theo quy tắc khác mà bạn cần phải lưu tâm, bao gồm:
- Nếu một gốc từ kết thúc bởi một chữ J, thì chỉ thêm –eron trong ngôi thứ 3 số nhiều.
Ellos dijeron la verdad. : Họ đã nói sự thật.
- Dạng ở ngôi thứ 3 số ít (él, ella, Ud.) của động từ hacer trong thời quá khứ là hizo. Kiểu biến đổi này bảo toàn được âm mềm của phụ âm.
Ella hizo el trabajo. : Cô ta đã làm việc.
- Dar (đưa, tặng) được chia ở dạng quá khứ như sau: di, diste, dio, dimos, disteis, dieron.
- Động từ Ser (là,…) và Ir (đi) có cùng một dạng quá khứ: fui, fuiste, fuimos, fuisteis, fueron.
- Dấu trọng âm được bỏ qua cho dạng quá khứ của Dar, Ser, Ver, Ir.
Dar: di, diste, dio, dimos, disteis, dieron.
Ir và Ser: fui, fuiste, fue, fuimos, fuistes, fueron.
Ver: vi, viste, vio, vimos, visteis, vieron.
- Tất cả động từ kết thúc bởi –DUCIR được chia trong quá khứ giống hệt producir: produje, produjiste, produjo, produjimos, produjistes, produjeron. Một vài động từ kết thúc bởi –DUCIR như: conducir (lái, dẫn), deducir (suy diễn), reducir (giảm).
- Tất cả động từ ghép (tener, detener,…) được chia trong quá khứ giống hệt với động từ cơ bản của động từ đó.

II. Thời hiện tại hoàn thành

Thời hiện tại hoàn thành mô tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại, hoặc một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn liên hệ đến hiện tại.
Thời hiện tại hoàn thành là một thời phức hợp. Thời phức hợp có nghĩa rằng thời đó được hình thành từ nhiều hơn một phần tử. Thực tế, thời hiện tại hoàn thành, cũng như các thời phức hợp khác, được hình thành từ 2 phần tử. Theo dõi điều này thực hiện ra sao.

1. Cấu tạo của thời hiện tại hoàn thành

Thời hiện tại hoàn thành của đa phần động từ tiếng TBN được tạo thành bằng cách kết hợp thời hiện tại của haber và quá khứ phân từ của động từ thể hiện hành động.
Công thức cấu tạo của thời hiện tại hoàn thành:
CHỦ NGỮ + TRỢ ĐỘNG TỪ + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

2. Trợ động từ Haber

Bởi vì haber mang nghĩa “có” (tương ứng “have” trong tiếng Anh), nó phục vụ tốt cho việc trợ trợ giúp động từ. Đầu tiên, nó phải được chia ở thời hiện tại:
Yo he
Nosotro hemos
Tú has
Vosotros habéis
Él, ella, Ud. ha
Ellos, ellas, Uds. han
 Sau khi hoàn thành việc chia động từ haber cho từng ngôi xác định, bạn phải thêm một quá khứ phân từ.

3. Quá khứ phân từ của động từ chính quy

Quá khứ phân từ của động từ (chính quy) được cấu tạo bằng cách bỏ đuôi –AR, –ER, –IR và thêm đuôi –ADO cho động từ –AR, đuôi –IDO cho động từ –ER, –IR.
Hablar → Hablado: Nói
Comer→ Comido: Ăn
Recibir → Recibido: Nhận
Khi gốc từ của động từ –ER, –IR kết thúc bởi một nguyên âm, thêm dấu trọng âm cho i như sau.
Caer → Caído: Ngã, đổ.
Creer → Creído: Tin.
Leer → Leído: Đọc.
Oír → Oído: Nghe.
Tiếng Anh có thể cho phép bỏ qua trợ động từ, “I prepared the dinner” có thể chấp nhận cho “I have prepared the dinner”. Trong tiếng TBN, trợ động từ phải được dùng: “He preparado le cena”.
Quá khứ phân từ giữ nguyên cho mọi chủ ngữ. Chỉ có trợ động từ là thay đổi.
Yo he comido
Nosotro hemos comido
Tú has comido
Vosotros habéis comido
Él, ella, Ud. Ha comido
Ellos, ellas, Uds. han comido

4. Quá khứ phân từ cho động từ bất quy tắc.

Động từ được liệt kê ở đây, và từ ghép của nó (ví dụ: volver, devolver,…) có quá khứ phân từ bất quy tắc.
Động từ
QKPT
Nghĩa
Abrir
Abierto
Mở
Decir
Dicho
Nói
Escribir
Escrito
Viết
Hacer
Hecho
Làm
Morir
Muerto
Chết
Poner
Puesto
Đặt
Romper
Roto
Bẻ, đập vỡ
Ver
Visto
Thấy
Volver
Vuelto
Quay lại

III. Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành có chút giới hạn về sử dụng bởi vì nó được dùng chủ yếu trong văn viết không trang trọng, văn học, lịch sử để thể hiện một hành động hoặc sự kiện thực sự đã chấm dứt. Thời quá khứ hoàn thành được ưu tiên dùng hơn trong hội thoại và văn viết suồng sã. Cho nến, học quá khứ hoàn thành chỉ cho việc nhận dạng.
Cấu tạo nên thời quá khứ hoàn thành bằng cách sử dụng thời quá khứ của trợ động từ haber và quá khứ phân từ. Thời quá khứ của haber như sau:
Yo hube
Nosotro hubimos
Tú hubiste
Vosotros hubistéis
Él, ella, Ud. Hubo
Ellos, ellas, Uds. hubieron
Apenas hube llegado a casa cuando él me telefoneó. : Vừa vặn lúc tôi đã về nhà rồi thì hắn gọi điện thoại.
En cuanto hubimos entrado, todo el mundo aplaudió. : Ngay khi chúng ta (đã) bước vào, mọi người vỗ tay.

IV. Thời quá khứ chưa hoàn thành

Thể hiện một trạng thái đang còn tiếp diễn hoặc một hành động chưa chấm dứt trong quá khứ:
Cửa sổ đã mở (nó sẽ đóng lại nhưng lúc đó nó đang mở).
Hắn đang coi ti vi (tuy bây giờ không xem nhưng lúc đó đang xem).

1. Động từ tiêu chuẩn

Động từ tiêu chuẩn của thời quá khứ chưa hoàn thành được tạo bằng cách cắt bỏ đuôi –AR, –ER, –IR và thêm các đuôi sau:
Đại từ
Động từ –AR
Động từ –ER và –IR
Yo
-aba
-ía
-abas
-ías
Él, Ella, Ud.
-aba
-ía
Nosotros
-ábamos
-íamos
Vosotros
-abais
- íais
Ellos, Ellas, Uds.
-aban
- ían

2. Động từ bất quy tắc

Chỉ có duy nhất 3 động từ là bất quy tắc trong thời quá khứ chưa hoàn thành.

Yo
Él
Nosotros
Vosotros
Ellos
Ir (đi)
Iba
Ibas
Iba
Íbamos
Ibais
Iban
Ser (là)
Era
Eras
Era
Éramos
Érais
Eran
Ver (thấy)
Veía
Veías
Veía
Veíamos
Veíais
Veían

V. Thời quá khứ xa

Được dùng để mô tả một hành động mà nó đã được hoàn thành trong quá khứ trước khi một hành động khác xảy ra:
Trước đó thì tôi sống ở đấy.
Họ từng ăn trong nhà hàng đó trước kia.
Đây cũng là một thời phức hợp của thời quá khứ không hoàn thành. Bao gồm 2 phần: Thời quá khứ không hoàn thành của trợ động từ haber và quá khứ phân từ của động từ biểu thị hành động xảy ra. Dạng quá khứ không hoàn thành của haber:
Yo había
Nosotro habíamos
Tú habías
Vosotros habíais
Él, ella, Ud. había
Ellos, ellas, Uds. habían
Ella tenía hambre porque ella no había comido nada. : Cô ấy (đã) đói vì cô ấy đã không ăn thứ gì cả.

VI. Thời quá khứ VS. Thời quá khứ Chưa hoàn thành

Thời quá khứ thể hiện một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời quá khứ đại diện cho một hành động có thể được ghi lại – một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất.
Thời quá khứ chưa hoàn thành, trên một ý nghĩa khác, thể hiện một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian nào đấy trong quá khứ. Thời quá khứ chưa hoàn thành tiêu biểu cho hành động có thể ghi lại bằng máy quay – nó tiếp diễn trong một khoảng thời gian, nó đã và đang xảy ra, đã từng xảy ra hoặc đã có thể xảy ra.
Cách dùng cơ bản của thời quá khứ và thời quá khứ được tổng quát trong bảng dưới.
Thời quá khứ
Thời quá khứ chưa hoàn thành
1. Thể hiện một sự kiện hoặc hành động xác định mà nó đã bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm rõ ràng trong quá khứ (ngay cả khi thời điểm không được nhắc đến).
Él preparó la cena. : Anh ấy chuẩn bị bữa tối.
1. Mô tả hành động hoặc sự kiện tiếp diễn trong quá khứ (có thể đã hoặc chưa kết thúc).
Ella hablaba con su amiga. : Cô ta đang nói với bạn cô ấy.
2. Thể hiện một hành động hoặc sự kiện xác định đã xảy ra tại một điểm thời gian xác định trong quá khứ.
Él salió ayer. : Anh ta ra ngoài ngày hôm qua.
2. Mô tả các hành động theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Generalmente saliá a menudo. : Anh ấy thường đi ra ngoài thường xuyên.
3. Thể hiện một hành động hoặc sự kiện mà nó lặp lại một số lần một cách có hệ thống.
Juan telefoneó dos veces. : John đã gọi 2 lần.
3. Mô tả một người, địa điểm, vật, hoặc một trạng thái tinh thần với các động từ creer (tin), pensar (nghĩ), querer (muốn, thích) và saber (biết).
Ella estaba triste. : Cô ta đã không vui.
Queríamos salir. : Chúng tôi đã muốn ra ngoài.

4. Thể hiện thời gian của ngày.
Era la una. : (Lúc đó là ) 1 giờ.
Thời quá khứ chưa hoàn thành được dùng để mô tả một hoàn cảnh mà nó đang tiếp diễn trong quá khứ khi một hành động hoặc sự kiện khác xảy ra. Hành động hoặc sự kiện đã xảy ra đó là ở trong quá khứ: Yo salía cuando el teléfono sonó. (Tôi đang đi ra ngoài lúc điện thoại đổ chuông.).

* Dấu hiệu của thời quá khứ và thời quá khứ chưa hoàn thành

Các từ hoặc cụm từ trong bảng bên trái được dùng thường xuyên trong thời quá khứ vì nó đặc trưng cho một khoảng thời gian. Trong khi bảng bên phải các từ dành cho thời quá khứ chưa hoàn thành được dùng để ngụ ý sự lặp đi lặp lại.
Từ, cụm từ
Nghĩa
Từ, cụm từ
Nghĩa
Ayer
Hôm qua
A menudo
Thường xuyên
Ayer por la noche
Tối qua
A veces
Đôi khi
De repente
Đột nhiên
Cada día
Mỗi ngày
El año pasado
Năm ngoái
De vez en cuando
Từ … đến …
El otro día
Ngày khác
En general
Thông thường
La semana pasada
Tuần trước
Siempre
Thường xuyên
Por fin
Cuối cùng
Todo el tiempo
Mọi lúc
Primero
Đầu tiên
Todos los días
Mọi ngày
Un día
Một ngày
Usualmente
Thường thường
Una vez
Một lần


Đôi khi bạn có thể phân vân về dạng động từ nào để dùng. Đừng băn khoăn quá về vấn đề này. Trong nhiều trường hợp, hoặc là thời quá khứ hoặc là thời quá khứ chưa hoàn thành đều được chấp nhận dựa trên người nói đang truyền đạt:
Yo hablé con mis amigas. : Tôi đã nói với các bạn gái. (đã chấm dứt hành động).
Yo hablaba con mis amigas. : Tôi đang nói với các bạn gái. (hành động vẫn tiếp tục hoặc tiếp diễn trong quá khứ).

VII. Bài tập

Đọc câu chuyện trong quá khứ của cô gái và điền dạng đúng của động từ với thời thích hợp (quá khứ hoặc quá khứ chưa hoàn thành).
Cuando yo  (1. tener) 14 años, yo  (2. ir) a la escuela todos los días para ver a un muchacho en mi clase de español, Ramón. Él  (3. ser) muy guapo. Desafortunadamente él no (4. prestar) atención a las muchachas porque siempre (5. jugar) a los deportes con sus amigos. Pero un día, después de las clases, él me  (6. pedir) mi número de teléfono. Él (7. querer) salir conmigo. Yo  (8. estar) muy contenta. Nosotros  (9. ir) al cine para ver una historia de amor ridícula. De esta manera yo  (10. conocer) a mi futuro marido.
Đáp án:
1. tenía
2. iba
3. era
4. prestaba
5. jugaba
6. pidió
7. quería
8. estaba
9. fuimos
10. conocí

Dịch từ sách Tự học giao tiếp tiếng Tây Ban Nha bởi ngon-ngu.blogspot.com

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét