#4 El pretérito en español – Thời quá khứ.
Tập trung các nội dung:
- Sử dụng thời quá khứ.
- Sử dụng gốc động từ -IR biến
đổi và động từ bất quy tắc trong thời quá khứ.
- Sử dụng thời hiện tại và
các thời hoàn thành quá khứ.
- Cấu tạo thời quá khứ hoàn
thành và chưa hoàn thành.
- Thời quá khứ và thời quá khứ
chưa hoàn thành.
Phần này chúng ta học về thời
quá khứ và lúc nào thì dùng thời chưa hoàn thành. Bạn cũng sẽ được học cách nhận
biết hiện tại hoàn thành (thừa kế từ thời quá khứ) và quá khứ hoàn thành, lúc
nào thì dùng cái nào.
I. Cấu tạo thời quá khứ
Thời quá khứ - thể hiện
một hành động hoặc một sự kiện đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá
khứ - tương ứng trong tiếng Tây Ban Nha là el
pretérito.
Thời quá khứ của các động
từ thông thường được cấu tạo bằng cách bỏ đuôi –AR, –ER, –IR trong động từ
nguyên mẫu và thêm các đuôi được liệt kê trong bảng sau:
Đại từ
|
Động từ –AR
|
Động từ –ER
và –IR
|
Yo
|
-é
|
-í
|
Tú
|
-aste
|
-iste
|
Él, Ella,
Ud.
|
-ó
|
-ió
|
Nosotros
|
-amos
|
-imos
|
Vosotros
|
-asteis
|
-isteis
|
Ellos,
Ellas, Uds.
|
-aron
|
-ieron
|
1. Động từ đổi i sang y
Ngoại trừ động từ traer (mang, vác) và động từ kết thúc bởi
–GUIR, thường xuyên xuất hiện trong thời quá khứ, tất cả động từ -ER và –IR mà
kết thúc bởi một nguyên âm trong gốc
từ (động từ cắt bỏ 3 đuôi phân loại), đổi i sang y trong ngôi thứ 3 số ít (Él,
Ella, Ud.) và số nhiều (Ellos, Ellas, Uds.). Ngôi thứ nhất và thứ hai tất cả phải
có một dấu trọng âm i: í.
Gốc từ
|
Yo
|
Tú
|
Él
|
Nosotros
|
Vosotros
|
Ellos
|
|
Ca
|
Ca
|
-í
|
-íste
|
-yó
|
-ímos
|
-ísteis
|
-yeron
|
Cre
|
Cre
|
||||||
Le
|
Le
|
||||||
O
|
O
|
||||||
pose
|
Pose
|
Động từ kết thúc bởi
–UIR (contruir, distribuir, incluir,…v.v..) theo luật đổi i sang y nhưng lại
không thêm dấu trọng âm trên i
trong dạng của tú, nosotros hoặc vosotros: incluí, incluiste,
incluyó, incluimos, incluisteis, incluyeron.
2. Động từ kết thúc bởi –CAR, –GAR, –ZAR
Động từ mà kết thúc bởi
–car, –gar, –zar theo quy tắc thay đổi như bên dưới cho ngôi thứ nhất yo trong thời quá khứ.
C → QU: aplicar (áp dụng)
→ yo apliqué.
G → GU: castigar (phạt)
→ yo castigué.
Z → C: avanzar (thúc đẩy)
→ yo avané.
3 bảng sau liệt kê một
số động từ thường gặp:
ĐT –CAR
|
Nghĩa
|
ĐT –GAR
|
Nghĩa
|
ĐT –ZAR
|
Nghĩa
|
Buscar
|
Tìm
|
Apagar
|
Tắt
|
Almorzar
(ue)
|
Ăn
trưa
|
Communicar
|
Giao
tiếp
|
Colgar
(ue)
|
Treo
|
Comenzar
(ie)
|
Bắt
đầu
|
Explicar
|
Giải
thích
|
Entregar
|
Phân
phát
|
Emperzar
(ie)
|
Bắt
đầu
|
Significar
|
Dự
định
|
Jugar
(ue)
|
Chơi
|
Gozar
|
Thưởng
thức
|
Tocar
|
Chơi,
đánh
|
Llegar
|
Đến
|
Lưu ý: trong cặp dấu ngoặc đơn
là cách biến âm của nguyên âm trong gốc từ vui lòng xem lại #3.
3. Gốc động từ -IR biến đổi trong thời quá khứ
Ở bài #3 chúng ta đã nhắc đến
các động từ bị biến đổi gốc từ và minh họa bằng chiếc giày cho dễ nhớ (Vui lòng
xem lại #3
phần III., nếu chưa hình dung được). Và ở thời hiện tại các động từ dùng cho
các ngôi tương ứng bị biến đổi thì ở thời quá khứ của động từ -IR cũng bị biến
đổi. Với ngôi thứ 3, e → i, o → u,
như các ví dụ dưới:
Preferir: preferí,
preferiste, preferió, preferimos, preferisteis, prefirieron.
Servir: serví, serviste,
sirvió, servimos, servisteis, sirvieron.
Dormir: dormí, dormiste,
durmió, dormimos, dormisteis, durmieron.
4. Động từ bất quy tắc ở thời quá khứ
Đa số các động từ bất
quy tắc ở thời quá khứ có các đuôi sau:
Yo
|
-e
|
Nosotros
|
-imos
|
Tú
|
-iste
|
Vosotros
|
-isteis
|
Él, ella, Ud.
|
-o
|
Ellos, ellas, Uds.
|
-ieron
|
Danh sách dưới liệt kê các gốc
từ bất quy tắc rất thường xuyên dùng:
Động từ
|
Gốc từ
|
Nghĩa
|
Estar
|
Estuv_
|
*như TO BE trong t.Anh*
|
Hacer
|
Hic_
|
Làm
|
Poder
|
Pud_
|
Có thể làm
|
Poner
|
Pus_
|
Đặt
|
Querer
|
Quis_
|
Muốn, yêu, thích
|
Saber
|
Sup_
|
Biết (điều gì đấy)
|
Tener
|
Tuv_
|
Có
|
Venir
|
Vin_
|
Đến
|
Decir
|
Dij
|
Nói, kể
|
Traer
|
Traj_
|
Mang, vác
|
Một số không theo quy tắc khác
mà bạn cần phải lưu tâm, bao gồm:
- Nếu một gốc từ kết thúc bởi
một chữ J, thì chỉ thêm –eron trong ngôi thứ 3 số nhiều.
Ellos dijeron la verdad. : Họ
đã nói sự thật.
- Dạng ở ngôi thứ 3 số
ít (él, ella, Ud.) của động từ hacer trong thời quá khứ là hizo. Kiểu biến đổi
này bảo toàn được âm mềm của phụ âm.
Ella hizo el trabajo. : Cô ta
đã làm việc.
- Dar (đưa, tặng) được chia ở dạng quá khứ
như sau: di, diste, dio, dimos, disteis,
dieron.
- Động từ Ser (là,…) và Ir (đi) có cùng một dạng
quá khứ: fui, fuiste, fuimos, fuisteis,
fueron.
- Dấu trọng âm được bỏ
qua cho dạng quá khứ của Dar,
Ser, Ver, Ir.
Dar: di, diste, dio, dimos, disteis,
dieron.
Ir và Ser: fui, fuiste, fue,
fuimos, fuistes, fueron.
Ver: vi, viste, vio, vimos,
visteis, vieron.
- Tất cả động từ kết
thúc bởi –DUCIR được chia trong quá khứ giống hệt producir: produje, produjiste, produjo, produjimos, produjistes,
produjeron. Một vài động từ kết thúc bởi –DUCIR như: conducir (lái,
dẫn), deducir (suy diễn), reducir (giảm).
- Tất cả động từ ghép (tener,
detener,…) được chia trong quá khứ giống hệt với động từ cơ bản của động
từ đó.
II. Thời hiện tại hoàn thành
Thời hiện tại hoàn
thành mô tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại, hoặc
một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn liên hệ đến hiện tại.
Thời hiện tại hoàn
thành là một thời phức hợp. Thời phức hợp có nghĩa rằng thời đó được hình thành
từ nhiều hơn một phần tử. Thực tế, thời hiện tại hoàn thành, cũng như các thời
phức hợp khác, được hình thành từ 2 phần tử. Theo dõi điều này thực hiện ra
sao.
1. Cấu tạo của thời hiện tại hoàn thành
Thời hiện tại hoàn
thành của đa phần động từ tiếng TBN được tạo thành bằng cách kết hợp thời hiện
tại của haber
và quá khứ phân từ của động từ thể hiện hành động.
Công thức cấu tạo của
thời hiện tại hoàn thành:
CHỦ NGỮ + TRỢ ĐỘNG TỪ + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
2. Trợ động từ Haber
Bởi vì haber mang nghĩa “có” (tương ứng “have”
trong tiếng Anh), nó phục vụ tốt cho việc trợ trợ giúp động từ. Đầu tiên, nó phải
được chia ở thời hiện tại:
Yo he
|
Nosotro hemos
|
Tú has
|
Vosotros habéis
|
Él, ella, Ud. ha
|
Ellos, ellas, Uds. han
|
Sau khi hoàn thành việc chia
động từ haber cho từng ngôi xác định,
bạn phải thêm một quá khứ phân từ.
3. Quá khứ phân từ của động từ chính quy
Quá khứ phân từ của động từ
(chính quy) được cấu tạo bằng cách bỏ đuôi –AR, –ER, –IR và thêm đuôi –ADO cho
động từ –AR, đuôi –IDO cho động từ –ER, –IR.
Hablar → Hablado: Nói
Comer→ Comido: Ăn
Recibir → Recibido: Nhận
Khi gốc từ của động từ
–ER, –IR kết thúc bởi một nguyên âm, thêm dấu trọng âm cho i như sau.
Caer → Caído: Ngã, đổ.
Creer → Creído: Tin.
Leer → Leído: Đọc.
Oír → Oído: Nghe.
Tiếng Anh có thể cho phép bỏ
qua trợ động từ, “I prepared the dinner” có thể chấp nhận cho “I have prepared
the dinner”. Trong tiếng TBN, trợ động từ phải được dùng: “He preparado le
cena”.
Quá khứ phân từ giữ nguyên cho
mọi chủ ngữ. Chỉ có trợ động từ là thay đổi.
Yo he comido
|
Nosotro hemos comido
|
Tú has comido
|
Vosotros habéis comido
|
Él, ella, Ud. Ha
comido
|
Ellos, ellas, Uds. han
comido
|
4. Quá khứ phân từ cho động từ bất quy tắc.
Động từ được liệt kê ở
đây, và từ ghép của nó (ví dụ: volver, devolver,…) có quá khứ phân từ bất quy tắc.
Động từ
|
QKPT
|
Nghĩa
|
Abrir
|
Abierto
|
Mở
|
Decir
|
Dicho
|
Nói
|
Escribir
|
Escrito
|
Viết
|
Hacer
|
Hecho
|
Làm
|
Morir
|
Muerto
|
Chết
|
Poner
|
Puesto
|
Đặt
|
Romper
|
Roto
|
Bẻ, đập vỡ
|
Ver
|
Visto
|
Thấy
|
Volver
|
Vuelto
|
Quay lại
|
III. Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành có
chút giới hạn về sử dụng bởi vì nó được dùng chủ yếu trong văn viết không trang
trọng, văn học, lịch sử để thể hiện một hành động hoặc sự kiện thực sự đã chấm
dứt. Thời quá khứ hoàn thành được ưu tiên dùng hơn trong hội thoại và văn viết
suồng sã. Cho nến, học quá khứ hoàn thành chỉ cho việc nhận dạng.
Cấu tạo nên thời quá khứ
hoàn thành bằng cách sử dụng thời quá khứ của trợ động từ haber và quá khứ phân từ. Thời quá khứ của
haber như sau:
Yo hube
|
Nosotro hubimos
|
Tú hubiste
|
Vosotros hubistéis
|
Él, ella, Ud. Hubo
|
Ellos, ellas, Uds.
hubieron
|
Apenas hube llegado a casa
cuando él me telefoneó. : Vừa vặn lúc tôi đã về nhà rồi thì hắn gọi điện thoại.
En cuanto hubimos entrado,
todo el mundo aplaudió. : Ngay khi chúng ta (đã) bước vào, mọi người vỗ tay.
IV. Thời quá khứ chưa hoàn thành
Thể hiện một trạng thái
đang còn tiếp diễn hoặc một hành động chưa chấm dứt trong quá khứ:
Cửa sổ đã mở (nó sẽ đóng lại
nhưng lúc đó nó đang mở).
Hắn đang coi ti vi (tuy bây
giờ không xem nhưng lúc đó đang xem).
1. Động từ tiêu chuẩn
Động từ tiêu chuẩn của
thời quá khứ chưa hoàn thành được tạo bằng cách cắt bỏ đuôi –AR, –ER, –IR và
thêm các đuôi sau:
Đại từ
|
Động từ –AR
|
Động từ –ER
và –IR
|
Yo
|
-aba
|
-ía
|
Tú
|
-abas
|
-ías
|
Él, Ella,
Ud.
|
-aba
|
-ía
|
Nosotros
|
-ábamos
|
-íamos
|
Vosotros
|
-abais
|
- íais
|
Ellos,
Ellas, Uds.
|
-aban
|
- ían
|
2. Động từ bất quy tắc
Chỉ có duy nhất 3 động
từ là bất quy tắc trong thời quá khứ chưa hoàn thành.
Yo
|
Tú
|
Él
|
Nosotros
|
Vosotros
|
Ellos
|
|
Ir (đi)
|
Iba
|
Ibas
|
Iba
|
Íbamos
|
Ibais
|
Iban
|
Ser (là)
|
Era
|
Eras
|
Era
|
Éramos
|
Érais
|
Eran
|
Ver (thấy)
|
Veía
|
Veías
|
Veía
|
Veíamos
|
Veíais
|
Veían
|
V. Thời quá khứ xa
Được dùng để mô tả một
hành động mà nó đã được hoàn thành trong quá khứ trước khi một hành động khác xảy
ra:
Trước đó thì tôi sống ở
đấy.
Họ từng ăn trong nhà
hàng đó trước kia.
Đây cũng là một thời phức
hợp của thời quá khứ không hoàn thành. Bao gồm 2 phần: Thời quá khứ không hoàn
thành của trợ động từ haber và
quá khứ phân từ của động từ biểu thị hành động xảy ra. Dạng quá khứ không hoàn
thành của haber:
Yo había
|
Nosotro habíamos
|
Tú habías
|
Vosotros habíais
|
Él, ella, Ud. había
|
Ellos, ellas, Uds. habían
|
Ella tenía hambre
porque ella no había comido nada. : Cô ấy (đã) đói vì cô ấy đã không ăn thứ gì
cả.
VI. Thời quá khứ VS. Thời quá khứ Chưa hoàn thành
Thời quá khứ thể hiện một
hành động đã hoàn tất ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời quá khứ đại
diện cho một hành động có thể được ghi lại – một hành động đã xảy ra và đã hoàn
tất.
Thời quá khứ chưa hoàn
thành, trên một ý nghĩa khác, thể hiện một hành động đã xảy ra trong một khoảng
thời gian nào đấy trong quá khứ. Thời quá khứ chưa hoàn thành tiêu biểu cho
hành động có thể ghi lại bằng máy quay – nó tiếp diễn trong một khoảng thời
gian, nó đã và đang xảy ra, đã từng xảy ra hoặc đã có thể xảy ra.
Cách dùng cơ bản của thời
quá khứ và thời quá khứ được tổng quát trong bảng dưới.
Thời quá khứ
|
Thời quá khứ
chưa hoàn thành
|
1. Thể hiện một sự kiện hoặc hành động xác định mà nó đã bắt đầu và kết
thúc tại một thời điểm rõ ràng trong quá khứ (ngay cả khi thời điểm không được
nhắc đến).
Él preparó la cena. : Anh ấy chuẩn bị bữa tối.
|
1. Mô tả hành động hoặc sự kiện tiếp diễn trong quá khứ (có thể đã hoặc
chưa kết thúc).
Ella hablaba con su amiga. : Cô ta đang nói với bạn
cô ấy.
|
2. Thể hiện một hành động hoặc sự kiện xác định đã xảy ra tại một điểm
thời gian xác định trong quá khứ.
Él salió ayer. : Anh ta ra ngoài ngày hôm qua.
|
2. Mô tả các hành động theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Generalmente saliá a menudo. : Anh ấy thường đi ra
ngoài thường xuyên.
|
3. Thể hiện một hành động hoặc sự kiện mà nó lặp lại một số lần một
cách có hệ thống.
Juan telefoneó dos veces. : John đã gọi 2 lần.
|
3. Mô tả một người, địa điểm, vật, hoặc một trạng thái tinh thần với
các động từ creer (tin), pensar (nghĩ), querer (muốn, thích) và saber (biết).
Ella estaba triste. : Cô ta đã không vui.
Queríamos salir. : Chúng tôi đã muốn ra ngoài.
|
4. Thể hiện thời gian của ngày.
Era la una. : (Lúc đó là ) 1 giờ.
|
Thời quá khứ chưa hoàn
thành được dùng để mô tả một hoàn cảnh mà nó đang tiếp diễn trong quá khứ khi một
hành động hoặc sự kiện khác xảy ra. Hành động hoặc sự kiện đã xảy ra đó là ở
trong quá khứ: Yo salía cuando el teléfono
sonó. (Tôi đang đi ra ngoài lúc điện thoại đổ chuông.).
* Dấu hiệu của thời quá khứ và thời quá khứ chưa hoàn thành
Các từ hoặc cụm từ
trong bảng bên trái được dùng thường xuyên trong thời quá khứ vì nó đặc trưng
cho một khoảng thời gian. Trong khi bảng bên phải các từ dành cho thời quá khứ
chưa hoàn thành được dùng để ngụ ý sự lặp đi lặp lại.
Từ, cụm từ
|
Nghĩa
|
Từ, cụm từ
|
Nghĩa
|
Ayer
|
Hôm qua
|
A menudo
|
Thường xuyên
|
Ayer por la noche
|
Tối qua
|
A veces
|
Đôi khi
|
De repente
|
Đột nhiên
|
Cada día
|
Mỗi ngày
|
El año pasado
|
Năm ngoái
|
De vez en cuando
|
Từ … đến …
|
El otro día
|
Ngày khác
|
En general
|
Thông thường
|
La semana pasada
|
Tuần trước
|
Siempre
|
Thường xuyên
|
Por fin
|
Cuối cùng
|
Todo el tiempo
|
Mọi lúc
|
Primero
|
Đầu tiên
|
Todos los días
|
Mọi ngày
|
Un día
|
Một ngày
|
Usualmente
|
Thường thường
|
Una vez
|
Một lần
|
Đôi khi bạn có thể phân
vân về dạng động từ nào để dùng. Đừng băn khoăn quá về vấn đề này. Trong nhiều
trường hợp, hoặc là thời quá khứ hoặc là thời quá khứ chưa hoàn thành đều được
chấp nhận dựa trên người nói đang truyền đạt:
Yo hablé con mis amigas. : Tôi đã nói với
các bạn gái. (đã chấm dứt hành động).
Yo hablaba con mis amigas. : Tôi đang nói với
các bạn gái. (hành động vẫn tiếp tục hoặc tiếp diễn trong quá khứ).
VII. Bài tập
Đọc câu chuyện trong
quá khứ của cô gái và điền dạng đúng của động từ với thời thích hợp (quá khứ hoặc
quá khứ chưa hoàn thành).
Cuando yo (1. tener) 14 años, yo (2. ir)
a la escuela todos los días para ver a un muchacho en mi clase de español,
Ramón. Él (3. ser) muy guapo. Desafortunadamente él no (4. prestar) atención a
las muchachas porque siempre (5. jugar) a los deportes con sus amigos. Pero un
día, después de las clases, él me (6. pedir) mi número de teléfono. Él (7.
querer) salir conmigo. Yo (8. estar) muy contenta. Nosotros (9. ir) al cine
para ver una historia de amor ridícula. De esta manera yo (10. conocer) a mi
futuro marido.
Đáp án:
1. tenía
2. iba
3. era
4. prestaba
5. jugaba
6. pidió
7. quería
8. estaba
9. fuimos
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét