Thứ Sáu, 24 tháng 10, 2014

[ES] El tiempo presente y los verbos – Thời hiện tại và động từ

Bài học tiếng Tây Ban Nha #3
·       Danh từ chủ ngữ và đại từ.
·       Chia động từ -AR.
·       Chia động từ -ER và -IR.
·       Động từ “chiếc giày” và cách sử dụng.
·       Chia động từ của chủ ngữ yo: biến đổi phát âm và bất quy tắc.
·       Chia các động từ bất quy tắc khác.
·       Sử dụng thời hiện tại.
Trong phần này bạn sẽ học cách chia động từ ở hiện tại sao cho nó phù hợp với danh từ chủ ngữ hoặc đại từ. Nghiêm túc học xong phần này bạn có thể nói, đọc, viết một câu hoàn chỉnh trong tiếng TBN.

I. Danh từ chủ ngữ và Đại từ.

Một đại từ là một từ được dùng để thay thế một danh từ (đó là, người, địa điểm, vật,…). Một chủ ngữ đại từ thay thế một chủ ngữ danh từ (khi mà danh từ thực hiện hoạt động của động từ). Đại từ cực kì hữu ích bởi vì nó cho phép tăng sự linh động bằng cách loại trừ được việc khi lặp đi lặp lại một danh từ nào đấy khi nói hoặc viết.
Cơ bản như tiếng Việt, đại từ trong tiếng TBN được phân loại như sau:
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1
Yo (tôi)
Nosotros, nosotras (chúng tôi)
2
Tú (bạn)
Vosotros, vosotras (các bạn)
3
Él (anh ấy)
Ellos (các anh, họ)
Ella (chị ấy)
Ellas (các chị, họ)
Usted (bạn)
Ustedes (các bạn)
Một số lưu ý
+ Trong tiếng TBN, đại từ chủ ngữ được dùng không thường xuyên lắm so với các ngôn ngữ như tiếng Anh hoặc tiếng Việt, bởi vì mỗi một động từ khi đi với một loại đại từ chủ ngữ sẽ có cách chia riêng biệt. Và đó là dấu hiệu rất rõ ràng để chỉ ra ngôi của người nói, do vậy đôi khi một câu nói không cần chủ ngữ vẫn đảm bảo đủ ý nghĩa. Với người nói tiếng TBN, thường sử dụng đại từ usted (viết tắt “Ud.”, gọi “bạn” một cách lịch sự ở số ít) và ustedes (viết tắt “Uds.”, gọi “bạn” một cách lịch sự ở số nhiều) để làm rõ chủ ngữ không phải là él hay ella. Tất cả các đại từ làm chủ ngữ khác cơ cản được dùng để làm rõ, nhấn mạnh, và tạo độ lịch sự.
­+ Không viết hoa ngôi số 1 như tiếng Anh. Chỉ viết hoa nếu yo ở đầu câu.
+ Đại từ nosotras, vosotras, ellas được dùng khi các chủ thể là nữ. Khi chủ ngữ là một nhóm hỗn hợp, đại từ số nhiều giống đực luôn được dùng.
Elena y Roberto salen : Êlêna và Rôbêrtô đang đi ra ngoài.
Ellos salen : Họ đi ra ngoài.
+ Đại từ “nó” vốn tồn tại trong nhiều ngôn ngữ lại không có trong tiếng TBN, và nó không được đối xử như một chủ thể:
¿Dónde está? : Nó ở đâu?
+ Đại từ được dùng để gọi một người bạn, một người bà con, một đứa trẻ hoặc một con thú cưng (lưu ý là một thôi nhé). Vì lí do này, nó được coi là đại từ “bạn” một cách suồng sã. Đại từ vosotros (vosotras) được dùng ở Tây Ban Nha và một số rất ít các nước Mĩ-Latin. Chúng được dùng ở dạng số nhiều nhằm thể hiện sự thân mật, và cũng là dạng số nhiều của (một dạng số ít thể hiện sự thân thuộc).

II. Động từ có quy tắc.

Một động từ thể hiện một hành động hoặc một trạng thái được thể hiện trong dạng nguyên mẫu của nó, tức là dạng động từ ban đầu trước khi được chia cho các ngôi. Chia động từ là biến đổi động từ cho phù hợp với danh từ chủ ngữ hoặc đại từ. Điều này không xảy ra trong tiếng Việt, nhưng lại xảy ra trong tiếng Anh, tuy nhiên nó lại có chút kì công hơn.
Lấy ví dụ, trong tiếng Anh, động từ “to speak” là dạng nguyên mẫu, khi đem ra chia cho các ngôi, ta có:
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1
I speak
We speak
2
You speak
You speak
3
He speaks
They speak
She speaks
They speak
Tiếng Anh tuy có chia nhưng vẫn khá đơn giản và không cần phải giải thích nhiều lắm, tuy nhiên tiếng TBN lại cần hơn thế và bạn phải bỏ công sức ghi nhớ các quy tắc sau.

1. Chia động từ có quy tắc.

Tiếng Tây Ban Nha phân loại các động từ thành 3 nhóm: động từ đuôi -ar, -er, -ir. Đây là 3 nhóm động từ nguyên mẫu và đã là động từ nguyên mẫu thì nó phải có 1 cái đuôi kết thúc thuộc 3 nhóm trên. Mỗi nhóm có một quy tắc chia riêng. Mỗi thời lại có một cách chia khác biệt, trong bài này chỉ nhắc đến cách chia ở hiện tại.

a. Chia động từ đuôi –AR.

Nhóm động từ đuôi –AR là nhóm lớn nhất trong 3 nhóm và được sử dụng rất nhiều. Để chia ta cần ngắt đuôi –AR ra khỏi động từ nguyên mẫu và thêm các đuôi tương ứng cho từng đại từ. Như bảng sau đây ta xét động từ hablar (nói), sau khi ngắt đuôi –ar ta có phần gốc từ habl_ thêm các đuôi màu đỏ in đậm, và ta có:
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1
Yo hablo
Nosotros(as) hablamos
2
Tú hablas
Vosotros(as) habláis
3
Él habla
Ellos hablan
Ella habla
Ellas hablan
Ud. habla
Uds. Hablan
Danh sách sau là một số động từ nhóm –AR thường gặp thỏa mãn hoàn toàn quy tắc trên, sắp theo thứ tự alfabe:
Acompañar (đi theo, đệm nhạc), adorar (mê mệt, tôn sùng), alimentar (cho ăn, nuôi), alquilar (thuê, mướn), anunciar (thông báo), apagar (tắt), arreglar (sửa chữa, tinh chỉnh), aterrizar (đổ bộ), avisar (cảnh báo, ngăm dọa), ayudar (giúp đỡ), bailar (nhảy, khiêu vũ), bajar (xuống xe, ra khỏi), buscar (tìm kiếm), cambiar (đổi), caminar (đi bộ), cantar (hát), cobrar (trả, nạp), comparar (mua), contestar (trả lời), cortar (cắt, cúp), cruzar (băng qua), dejar (cho phép, rời đi), desear (khát khao), durar (tồn tại, dây dưa), enseñar (dạy), entrar (đi vào), escuchar (nghe), esperar (hi vọng, chờ đợi), estudiar (học, nghiên cứu), evitar (tránh, né), explicar (giải thích), expresar (thể hiện), firmar (kí), ganar (chiến thắng, kiếm tiền), gastar (tiêu, tốn), guardar (trong coi, giữ), hablar (nói), hallar (tìm), invitar (mời), lavar (rửa), llegar (đến), llenar (điền, tô), llevar (mặc, mang), mandar (ra lệnh, gọi món, đặt hàng), mirar (nhìn), montar (lái), nadar (bơi), necesitar (cần thiết), olvidar (quên), pagar (trả tiền), pasar (dành thời gian), practicar (luyện tập), preguntar (hỏi), preparar (chuẩn bị), prestar (cho vay), regresar (hoàn lại), reparar (lặp lại), reservar (dự trữ, để dành), saludar (chào hỏi), telefonear (gọi điện), terminar (chấm dứt), tirar (ném), tocar (chạm, chơi nhạc), tomar (uống), usar (dùng, mặc), viajar (du hành), visitar (thăm).

b. Chia động từ đuôi -ER          

Là một nhóm nhỏ hơn nhóm –AR. Để chia ta cần ngắt đuôi –ER ra khỏi động từ nguyên mẫu và thêm các đuôi tương ứng cho từng đại từ. Có bảng sau đây ta xét động từ comer (ăn), sau khi ngắt đuôi –er ta có phần gốc từ com_ thêm các đuôi màu tím in đậm tương ứng:
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1
Yo como
Nosotros(as) comemos
2
Tú comes
Vosotros(as) coméis
3
Él come
Ellos comen
Ella come
Ellas comen
Ud. come
Uds. Comen
Và ta có một danh sách những động từ đuôi –ER thỏa mãn hoàn toàn quy tắc trên, xếp alfabe:
Aprender (học), beber (uống), comer (ăn), comprender (hiểu), correr (chạy), creer (tin tưởng), deber (đội ơn), leer (đọc), prometer (hứa), responder (phản hồi), vender (bán).

c. Chia động từ đuôi –IR

Nhóm động từ khá nhỏ, so với 2 nhóm trên thì nhỏ hơn rất nhiều. Để chia ta cần ngắt đuôi –IR ra khỏi động từ nguyên mẫu và thêm các đuôi tương ứng cho từng đại từ. Ta xét động từ abrir (mở), sau khi ngắt đuôi –ir ta có phần gốc từ abr_ thêm các đuôi màu xanh in đậm tương ứng:
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1
Yo abro
Nosotros(as) abrimos
2
Tú abres
Vosotros(as) abrís
3
Él abre
Ellos abren
Ella abre
Ellas abren
Ud. abre
Uds. Abren
Để ý cách chia nó khá giống với động từ đuôi –ER, chỉ khác 2 ngôi số 1,2 dạng số nhiều.
Danh sách một số động từ thường dùng:
Abrir (mở), asistir (tham dự), aplaudir (vô tay), cubrir (che chở, bao phủ), decidir (quyết định), describir (miêu tả), escribir (viết), omitir (bỏ qua), partir (chia sẻ), recibir (nhận), subir (leo trèo), sufrir (chịu đựng), vivir (sống).

III. Động từ “chiếc giày”.

Động từ mà chắc chắn đổi vần khi chia và động từ bất quy tắc thì sẽ liên quan đến động từ “chiếc giày” bởi vì đại từ chủ ngữ theo quy ước phải để ở trong chiếc giày, đại từ chủ ngữ còn lại nằm bên ngoài. Để ý hình dưới:
Động từ nguyên mẫu loại này thường được viết cùng với thay đổi cần thiết nằm ở trong dấu ngoặc đơn, như pensar (ie).

1. Động từ –AR và –ER

Trong phần gốc từ (dạng nguyên mẫu, bỏ đuôi –AR, –ER), nguyên âm thỏa mãn điều kiện nằm áp chót thì thay đổi như sau:
·       e chuyển thành ie cho mọi đại từ, ngoại trừ nosotros, vosotros.
·       o chuyển thành ue cho mọi đại từ, ngoại trừ nosotros, vosotros.
Ví dụ động từ pensar (suy nghĩ), bỏ -AR còn pens_, trong gốc từ có e và nó là nguyên âm nằm sát phần đuôi nhất, áp dụng quy tắc.
PENSAR – Nghĩ
Yo pienso
Nosotros(as) pensamos
Tú piensas
Vosotros(as) pensáis
Él, ella, Ud. piensa
Ellos, ellas, Uds. Piensan
Tương tự pensar ta có các động từ:
atravesar (băng qua), cerrar (đóng), comenzar (bắt đầu), confesar (thú nhận), empezar (khởi động, bắt đầu), recordar (nhớ).
QUERER – Muốn
Yo quiero
Nosotros(as) queremos
Tú quieres
Vosotros(as) queries
Él, ella, Ud. quiere
Ellos, ellas, Uds. quieren
Tương tự querer ta có các động từ:
Ascender (lên), defender (che chở, bảo vệ), descender (xuống), entender (hiểu), perder (thua).
ENCONTRAR – Gặp, tìm kiếm
Yo encuentro
Nosotros(as) encontramos
Tú encuentras
Vosotros(as) encontráis
Él, ella, Ud. encuentra
Ellos, ellas, Uds. Encuentran
Tương tự encontrar là các động từ:
Almorzar (ăn trưa), contar (kể, đếm), mostrar (bày tỏ).
VOLVER – Quay lại
Yo vuelvo
Nosotros(as) volvemos
Tú vuelves
Vosotros(as) volvéis
Él, ella, Ud. vuelve
Ellos, ellas, Uds. Vuelven
Tương tự volver là các động từ:
Devolver (trả lại), poder (có thể), resolver (giải quyết).
Trong khi chúng ta đang học động từ nằm trong chiếc giày thì o sẽ chuyển thành ue thì có một từ ngoại lệ, đó là từ jugar (chơi), lúc này u sẽ chuyển sang ue với mọi ngôi, ngoại trừ nosotros và vosotros.
JUGAR – Chơi
Yo juego
Nosotros(as) jugamos
Tú juegas
Vosotros(as) jugáis
Él, ella, Ud. juega
Ellos, ellas, Uds. Juegan

2. Động từ đuôi –IR.

Tương tự như trên, nhưng mà sẽ có chút thay đổi:
·       e biến thành ie.
·       o biến thành ue.
·       e biến thành i.
Lưu ý luật trên vẫn không áp dụng cho nosotrosvosotros.
PREFERIR – Ưa chuộng
Yo prefiero
Nosotros(as) preferimos
Tú prefieres
Vosotros(as) preferís
Él, ella, Ud. prefiere
Ellos, ellas, Uds. prefieren
Một số từ tương tự:
Advertir (thông báo), consentir (tán thành), mentir (nằm), referir (quy, trỏ đến), sentir (cảm thấy, hối hận, tiếc).
DORMIR – Ngủ
Yo duermo
Nosotros(as) dormimos
Tú duermes
Vosotros(as) dormís
Él, ella, Ud. duerme
Ellos, ellas, Uds. duermen
Tương tự dormir có: morir (chết).
SERVIR – Phục vụ
Yo sirvo
Nosotros(as) servimos
Tú sirves
Vosotros(as) servís
Él, ella, Ud. sirve
Ellos, ellas, Uds. sirven
Tương tự servir có:
Gemir (than vãn), impedir (cản trở), medir (đo), pedir (yêu cầu), repetir (lặp lại).

3. Động từ đuôi –UIR.

Với động từ kết thúc là đuôi –UIR, ngoại trừ những động từ kết thúc là –GUIR, chèn y vào sau u cuối cho mọi ngôi, loại trừ nosotrosvosotros.
CONTRIBUIR – Phân phối
Yo contribuyo
Nosotros(as) contribuimos
Tú contribuyes
Vosotros(as) contribuís
Él, ella, Ud. contribuye
Ellos, ellas, Uds. contribuyen
Tương tự:
Concluir (kết luận), construir (kiến tạo), destruir (phá hủy), incluir (bao gồm), sustituir (thay thế).

4. Động từ đuôi –IAR và –UAR.

Một vài động từ dạng này cần thêm một dấu trọng âm trên i hoặc u tương ứng với mỗi loại, áp dụng cho mọi ngôi ngoại trừ nosotros, vosotros.
ENVIAR – Gửi
Yo envío
Nosotros(as) enviamos
Tú envías
Vosotros(as) enviáis
Él, ella, Ud. envía
Ellos, ellas, Uds. envían
Các động từ khác tương tự:
Confiar en (tin cậy), espiar (nằm vùng, làm gián điệp), guiar (hướng dẫn), variar (biến đổi).
ACTUAR – Hành động
Yo actúo
Nosotros(as) actuamos
Tú actúas
Vosotros(as) actuáis
Él, ella, Ud. actúa
Ellos, ellas, Uds. actúan
Một động từ khác: continuar (tiếp tục).

5. Chia động từ biến đổi vần, động từ bất quy tắc của Yo.

Một vài động từ cần phải biến đổi vần để bảo toàn cách phát âm theo như quy tắc của ngôn ngữ. Lưu ý các thay đổi sau:
+ Động từ kết thúc là {PhụÂm+–CER/–CIR}, đổi c thành z khi ở trước o hoặc a.
Convencer (thuyết phục): yo convenzo.
Esparcir (bày ra): yo esparzo.
Giải thích xíu: c đi với e,i thì đọc /s/ nhưng đi với o, a thì lại đọc /k/, để nó vẫn đọc là /s/ thì ta chuyển c sang z. Biết được điều này sẽ đỡ phải phiền lòng với một đống quy tắc chết tiệt này.
+ Động từ kết thúc là {NguyênÂm+–CER/–CIR}, đổi c thành zc khi ở trước o hoặc a.
Conocer (biết): yo conozco.
Conducir (lái): yo conduzco.
+ Động từ kết thúc là –GER/–GIR, đổi g thành j khi ở trước o hoặc a.
Coger (chiếm đoạt): yo cojo. Dirigir (chỉ đạo): yo dirijo.
Escoger (chọn): yo escojo. Exigir (đòi hỏi): yo exijo.
Fingir (giả bộ): yo finjo. Proteger (bảo vệ): yo protejo.
Recoger (nhặt): yo recojo.
Giải thích: g đi với e,i thì đọc là /x/ nhưng đi với o,a thì đọc /g/, để nó vẫn đọc là /x/ thì chuyển g thành j (j luôn đọc /x/) để bảo toàn cách phát âm.
+ Động từ kết thúc là –GUIR, đổi gu thành g khi ở trước o hoặc a.
Distinguir (phân biệt): yo distingo.
Giải thích: gu khi đi với e,i thì đọc /g/ nhưng khi không đi kèm 2 nguyên âm này sẽ đọc /gu/, muốn vẫn đọc /g/ thì phải bỏ u đi. Cũng vì chữ u bị lợi dụng như thế này nên mới sinh ra dấu bảo toàn âm trên chữ ü nếu muốn đọc /gu/ khi đi với e,i..
Động từ seguir (tiếp thục, theo dõi) là một động từ thường dùng mà có gốc từ biến đổi:
SEGUIR – Tiếp tục, theo dõi
Yo sigo
Nosotros(as) seguimos
Tú sigues
Vosotros(as) seguís
Él, ella, Ud. sigue
Ellos, ellas, Uds. siguen
Các động từ khác tương tự seguir:
Conseguir (giành), perseguir (theo đuổi), proseguir (đi theo).

IV. Động từ bất quy tắc.

Một số lượng lớn các động từ thường dùng trong tiếng TBN là bất quy tắc, tức là không có một quy tắc cố định nào để chia động từ, và người học buộc phải ghi nhớ một cách máy móc. Một vài trong số chúng được dùng để ghi thành ngữ, một yếu tố giúp học ngoại ngữ thêm phần bản địa và tự nhiên hơn. Nói chung thành ngữ mà dịch từng từ một thì ý nghĩa sẽ sai trật hết, gây nhầm lẫn rất nguy hiểm.

1. Động từ chỉ bất quy tắc với Yo.

Những động từ thường dùng sau chỉ bất quy tắc với yo (tôi) trong thời hiện tại. Bạn không cần phải ghi nhớ ngay vì bạn sẽ dùng chúng rất thường xuyên và sẽ… tự nhớ luôn.
·   Conocer (biết): yo conozco. Tương tự là: agradecer (cảm ơn), crecer (trưởng thành), merecer (xứng đáng), ofrecer (biếu, tặng), reconocer (nhận ra).
·       Caer (ngã): yo caigo.
·       Dar (đưa, tặng): yo doy. Danh sách sau thuộc về thành ngữ, đặc ngữ thường dùng và có dar.
Từ ngữ
Nghĩa
Ví dụ
Dar a
Hướng, đối diện
Mi casa da al mar : Nhà tôi hướng ra biển.
Dar las gracias (a)
Cảm ơn
Me dan las gracias : Họ cảm ơn tôi.
Dar un paseo
Làm một chuyến đi bộ
¿Quieres dar un paseo? : Cậu muốn đi bộ một lúc không?
Dar una vuelta
Đi dạo
Vamos a dar una vuelta : Chúng tôi đang đi dạo.
Darse cuenta de
Nhận ra
Me doy cuenta de mi error : Tôi nhận ra lỗi của mình.
Darse prisa
Thúc dục, làm gấp
Tengo que darme prisa : Tôi phải xúc tiến nhanh.
·       Hacer (làm): yo hago. Một số thành ngữ, đặc ngữ có dùng hacer.
Từ ngữ
Nghĩa
Ví dụ
Hacer buen (mal) tiempo
Thời tiết tốt (xấu)
Hace buen tiempo : Trời đẹp.
Hacer frío (calor)
Thời tiết lạnh (nóng)
Hace calor : Trời nóng.
Hacer una pregunta
Hỏi 1 câu hỏi
Hágame una pregunta : Hỏi tôi một câu đi.
Hacer un viaje
Làm một chuyến đi
Hago un viaje a Rome : Tôi đang có một chuyến đi đến Rôm.
Hacerse + Danh từ
Trở thành
Nos hacermos amigos : Chúng tôi đang trở thành bạn bè,
·       Poner (đặt): yo pongo.
·       Saber (biết 1 sự thật, biết làm sao): yo sé.
·       Salir (đi ra ngoài): yo salgo.
·   Traducir (dịch): yo traduzco. Tương tự có: conducir (lái, lãnh đạo), producir (sản xuất), reducir (hạ, giáng).
·       Traer (cầm, xách, mang lại): yo traigo.
·       Ver (nhìn): yo veo.

2. Động từ bất quy tắc khác.

Những động từ sau bất quy tắc với tất cả, cần phải ghi nhớ.
Decir – Nói, kể, bảo
Yo digo
Nosotros(as) decimos
Tú dices
Vosotros(as) decís
Él, ella, Ud. dice
Ellos, ellas, Uds. dicen
Estar – thì, là, có,…
Yo estoy
Nosotros(as) estamos
Tú estás
Vosotros(as) estáis
Él, ella, Ud. está
Ellos, ellas, Uds. están
Danh sách một số đặc ngữ thành ngữ có sử dụng estar.
Từ ngữ
Nghĩa
Ví dụ
Estar a punto de + {Động từ nguyên mẫu}
Vừa mới
Estoy a punto de salir : Tôi vừa mới rời khỏi.
Estar por + {Động từ nguyên mẫu}
Có khuynh hướng
Estoy por cocinar : Có vẻ tôi sẽ nấu ăn.
Estar de acuerdo
Đồng ý
Estoy de acuerdo con Ud. : Tôi đồng ý với bạn.
Tiếp tục một số động từ khác.
Ir – Đi
Yo voy
Nosotros(as) vamos
Tú vas
Vosotros(as) vais
Él, ella, Ud. va
Ellos, ellas, Uds. van
Oír – Nghe
Yo oigo
Nosotros(as) oímos
Tú oyes
Vosotros(as) oís
Él, ella, Ud. oye
Ellos, ellas, Uds. oyen
Venir – Đến
Yo vengo
Nosotros(as) venimos
Tú vienes
Vosotros(as) venís
Él, ella, Ud. viene
Ellos, ellas, Uds. vienen
Ser – Là
Yo soy
Nosotros(as) somos
Tú eres
Vosotros(as) sois
Él, ella, Ud. es
Ellos, ellas, Uds. son
Tener – Sở hữu, có
Yo tengo
Nosotros(as) tenemos
Tú tienes
Vosotros(as) tenéis
Él, ella, Ud. tiene
Ellos, ellas, Uds. tienen
Trong đa số trường hợp, nếu một động từ dài chứ một động từ bất quy tắc ngắn hơn mà bạn nhận ra được, mối liên kết đó sẽ được dùng để chia động từ lớn theo động từ nhỏ. Ví dụ tener được chứa trong contener (chứa), detener (ngăn cản), entretener (giải trí), obtener (giành được), sostener (chịu đựng). Chia các động từ này như chia động từ tener bên trên.
Trong tiếng Anh, người ta thường dùng động từ to be khi nói về điều kiện vật chất, tiếng TBN dùng động từ tener (có) + {Danh từ} để thể hiện suy nghĩ tương tự.
Từ ngữ
Nghĩa
Ví dụ
Tener ___ años
___ tuổi
Yo tengo veinte años : Tôi 20 tuổi.
Tener calor (frío)
Thấy nóng (lạnh)
Yo tengo calor : Tôi thấy nóng.
Tener ganas de
Cảm giác như
Tengo ganas de salir : Tôi cảm giác như đi ra ngoài.
Tener cuidado
Cảnh giác
Tenga cuidado : Cẩn thận đó.
Tener hambre
Đói
Tenemos hambre : Chúng tôi đói.
Tener sed
Khát
Tienen sed : Họ khát
Tener miedo de
Ngại, lo về
Tengo miedo de eso : Tôi lo về cái đó.
Tener prisa
Trong cơn đói
Ella tiene prisa : Cô ấy trong cơn đói.
Tener que
Phải, nên
Tengo que estudiar : Tôi phải học.
Tener razón
Là đúng
Ud. tiene razón : Bạn đúng.
Tener suerte
May mắn, hên
Tengo suerte : Tôi hên.

V. Sử dụng thời hiện tại.

Thời hiện tại được dùng như một cách bình dân để thay thế cho thời tương lại khi hỏi về một vấn đề hoặc bàn về một hoạt động mà nó gần như xảy ra lập tức ở tương lai (khá giống tiếng Việt):
Yo preparo la cena : Tôi sẽ chuẩn bị bữa tối chứ?
To te veo pronto : Tôi sẽ gặp lại bạn sớm.
Để thể hiện một sự kiện bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại, sử dụng công thức sau cho câu hỏi và trả lời: Câu hỏi chứa hace + que phải trả lời bởi hace + que, câu hỏi chứa desde phải trả lời với desde.
¿Cuánto tiempo hace + que + {Thời Hiện Tại}?
¿Cuánto tiempo hace que vives aquí? : Bạn đã ở đây bao lâu rồi?
Hace + {Thời Gian} + que + {Thời Hiện Tại}.
Hace un año que vivo aquí : Tôi đã ở đây được 1 năm rồi.
¿Desde cuándo + {Thời Hiện Tại}?
¿Desde cuándo vives aquí? : Bạn đã ở đây bao lâu rồi?
{Thời Hiện Tại} + desde.
Vivo aquí desde hace un año. : Tôi ở đây được 1 năm rồi.
Ghi chú: Khu cần thiết sử dụng 2 động từ thì động từ thứ nhất được chia, động từ thứ 2 ở dạng nguyên mẫu.
Yo quiero salir : Tôi muốn ra ngoài.
Ellos pueden bailar : Họ có thể nhảy.

VI. Sử dụng thời tiếp diễn.

Khi thời hiện tại thể hiện một cái gì đấy làm cái gì đấy ở một thời điểm xác định, thì thời tiếp diễn diễn tả chủ thể đang làm cái gì ở thời điểm ngay bây giờ. Công thức cho thời tiếp diễn: estar + {Động Tính Từ Hiện Tại}.
{Động Tính Từ Hiện Tại} được quy định như sau:
- Với động từ –AR, bỏ –AR và thêm –ANDO:
Yo estoy cantando : Tôi đang hát.
- Với động từ –ER, –IR, bỏ –ER/–IR và thêm –IENDO:
Él no está comiendo : Anh ta đang không ăn.
Estamos escribiendo un poema : Chúng tôi đang viết thơ.
+ Nếu động từ –ER/–IR mà có gốc từ kết thúc bởi một nguyên âm, ta thêm –YENDO:
Creer (tin tưởng) : Creyendo : đang tin.
Leer (đọc) : Leyendo : đang đọc.
Oír (nghe) : Oyendo : đang nghe.
Traer (mang, xách, bưng,…) : Trayendo : đang mang.
- Gốc từ của động từ –IR, chuyển nguyên âm e thành i, chuyển o thành u.
Decir (nói, kể): Diciendo : đang nói.
Dormir (ngủ): Durmiendo : đang ngủ.
Morir (chết): Muriendo : đang chết.
Pedir (yêu cầu): Pidiendo : đang yêu cầu.
Sentir (hối tiếc): sintiendo : đang tiếc.
Venir (đến) : viniendo : đang đến.
- Những dạng bất quy tắc sau cần lưu ý:
Ir (đi): yendo : đang đi.
Poder (có thể); pudiendo : đang có thể.

àBài tập.

Cố gắng không nhìn lại lí thuyết, hoàn thành công việc chia các động từ trong đoạn văn sau:
Yo _____ (1. estar) en casa. Yo _____ (2. ser) un muchacho muy aplicado. Yo _____ (3. tener) hambre. Yo _____ (4. querer) comer. Yo _____ (5. poder) preparar una comida deliciosa. Yo _____ (6. buscar) los ingredientes. Yo _____ (7. medir) todo con cuidado. Yo no _____ (8. sustituir) nada. Mi madre _____ (9. venir) a la cocina. Nosotros _____ (10. ir) a comer mi excelente arroz con pollo.
________
Đáp án:                                                        
1. estoy
2. soy
3. tengo
4. quiero
5. puedo
6. busco
7. mido
8. sustituyo
9. viene
10. vamos

Dịch từ sách Tự học giao tiếp tiếng Tây Ban Nha bởi:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét