Bài học tiếng Tây
Ban Nha #3
·
Danh từ chủ ngữ và đại từ.
·
Chia động từ -AR.
·
Chia động từ -ER và -IR.
·
Động từ “chiếc giày” và cách sử dụng.
·
Chia động từ của chủ ngữ yo: biến đổi phát âm và bất
quy tắc.
·
Chia các động từ bất quy tắc khác.
·
Sử dụng thời hiện tại.
Trong
phần này bạn sẽ học cách chia động từ ở hiện tại sao cho nó phù hợp với danh từ
chủ ngữ hoặc đại từ. Nghiêm túc học xong phần này bạn có thể nói, đọc, viết một
câu hoàn chỉnh trong tiếng TBN.
I. Danh từ chủ ngữ và Đại từ.
Một
đại từ là một từ được dùng để thay thế một danh từ (đó là, người, địa điểm, vật,…).
Một chủ ngữ đại từ thay thế một chủ ngữ danh từ (khi mà danh từ thực hiện hoạt
động của động từ). Đại từ cực kì hữu ích bởi vì nó cho phép tăng sự linh động bằng
cách loại trừ được việc khi lặp đi lặp lại một danh từ nào đấy khi nói hoặc viết.
Cơ
bản như tiếng Việt, đại từ trong tiếng TBN được phân loại như sau:
Ngôi
|
Số ít
|
Số nhiều
|
1
|
Yo
(tôi)
|
Nosotros,
nosotras (chúng tôi)
|
2
|
Tú (bạn)
|
Vosotros,
vosotras (các bạn)
|
3
|
Él
(anh ấy)
|
Ellos
(các anh, họ)
|
Ella
(chị ấy)
|
Ellas
(các chị, họ)
|
|
Usted
(bạn)
|
Ustedes
(các bạn)
|
Một
số lưu ý
+
Trong tiếng TBN, đại từ chủ ngữ được dùng không thường xuyên lắm so với các
ngôn ngữ như tiếng Anh hoặc tiếng Việt, bởi vì mỗi một động từ khi đi với một
loại đại từ chủ ngữ sẽ có cách chia riêng biệt. Và đó là dấu hiệu rất rõ ràng để
chỉ ra ngôi của người nói, do vậy đôi khi một câu nói không cần chủ ngữ vẫn đảm
bảo đủ ý nghĩa. Với người nói tiếng TBN, thường sử dụng đại từ usted (viết tắt
“Ud.”, gọi “bạn” một cách lịch sự ở số ít) và ustedes (viết tắt “Uds.”, gọi “bạn” một
cách lịch sự ở số nhiều) để làm rõ chủ ngữ không phải là él hay ella. Tất cả các đại
từ làm chủ ngữ khác cơ cản được dùng để làm rõ, nhấn mạnh, và tạo độ lịch sự.
+
Không viết hoa ngôi số 1 như tiếng Anh. Chỉ viết hoa nếu yo ở đầu câu.
+ Đại từ nosotras,
vosotras, ellas được dùng khi các chủ thể là nữ. Khi chủ ngữ là
một nhóm hỗn hợp, đại từ số nhiều giống đực luôn được dùng.
Elena y Roberto salen : Êlêna và Rôbêrtô
đang đi ra ngoài.
Ellos salen : Họ đi ra ngoài.
+ Đại từ “nó” vốn tồn tại trong nhiều ngôn ngữ lại không có trong tiếng
TBN, và nó không được đối xử như một chủ thể:
¿Dónde está? : Nó ở đâu?
+ Đại từ tú
được dùng để gọi một người bạn, một người bà con, một đứa trẻ hoặc một con thú
cưng (lưu ý là một thôi nhé). Vì lí do này, nó được coi là đại từ “bạn” một
cách suồng sã. Đại từ vosotros
(vosotras) được dùng ở Tây Ban Nha và một số rất ít các nước
Mĩ-Latin. Chúng được dùng ở dạng số nhiều nhằm thể hiện sự thân mật, và cũng là
dạng số nhiều của tú
(một dạng số ít thể hiện sự thân thuộc).
II. Động từ có quy tắc.
Một động từ thể hiện một hành động hoặc một trạng thái được thể hiện
trong dạng nguyên mẫu của nó, tức là dạng động từ ban đầu trước khi được chia
cho các ngôi. Chia động từ là biến đổi động từ cho phù hợp với danh từ chủ ngữ
hoặc đại từ. Điều này không xảy ra trong tiếng Việt, nhưng lại xảy ra trong tiếng
Anh, tuy nhiên nó lại có chút kì công hơn.
Lấy ví dụ, trong tiếng Anh, động từ “to speak” là dạng nguyên mẫu, khi
đem ra chia cho các ngôi, ta có:
Ngôi
|
Số ít
|
Số nhiều
|
1
|
I
speak
|
We
speak
|
2
|
You
speak
|
You
speak
|
3
|
He
speaks
|
They
speak
|
She
speaks
|
They
speak
|
Tiếng
Anh tuy có chia nhưng vẫn khá đơn giản và không cần phải giải thích nhiều lắm,
tuy nhiên tiếng TBN lại cần hơn thế và bạn phải bỏ công sức ghi nhớ các quy tắc
sau.
1. Chia động từ có quy tắc.
Tiếng
Tây Ban Nha phân loại các động từ thành 3 nhóm: động từ đuôi -ar, -er, -ir. Đây
là 3 nhóm động từ nguyên mẫu và đã là động từ nguyên mẫu thì nó phải có 1 cái
đuôi kết thúc thuộc 3 nhóm trên. Mỗi nhóm có một quy tắc chia riêng. Mỗi thời lại
có một cách chia khác biệt, trong bài này chỉ nhắc đến cách chia ở hiện tại.
a. Chia động từ đuôi –AR.
Nhóm
động từ đuôi –AR là nhóm lớn nhất trong 3 nhóm và được sử dụng rất nhiều. Để
chia ta cần ngắt đuôi –AR ra khỏi động từ nguyên mẫu và thêm các đuôi tương ứng
cho từng đại từ. Như bảng sau đây ta xét động từ hablar (nói), sau khi ngắt đuôi –ar ta
có phần gốc từ habl_ thêm các đuôi màu đỏ in đậm, và ta có:
Ngôi
|
Số ít
|
Số nhiều
|
1
|
Yo
hablo
|
Nosotros(as)
hablamos
|
2
|
Tú
hablas
|
Vosotros(as)
habláis
|
3
|
Él
habla
|
Ellos
hablan
|
Ella
habla
|
Ellas
hablan
|
|
Ud.
habla
|
Uds. Hablan
|
Danh
sách sau là một số động từ nhóm –AR thường gặp thỏa mãn hoàn toàn quy tắc trên,
sắp theo thứ tự alfabe:
Acompañar (đi theo, đệm nhạc), adorar (mê mệt, tôn
sùng), alimentar (cho ăn, nuôi), alquilar (thuê, mướn), anunciar (thông báo),
apagar (tắt), arreglar (sửa chữa, tinh chỉnh), aterrizar (đổ bộ), avisar (cảnh
báo, ngăm dọa), ayudar (giúp đỡ), bailar (nhảy, khiêu vũ), bajar (xuống xe, ra
khỏi), buscar (tìm kiếm), cambiar (đổi), caminar (đi bộ), cantar (hát), cobrar
(trả, nạp), comparar (mua), contestar (trả lời), cortar (cắt, cúp), cruzar (băng
qua), dejar (cho phép, rời đi), desear (khát khao), durar (tồn tại, dây dưa),
enseñar (dạy), entrar (đi vào), escuchar (nghe), esperar (hi vọng, chờ đợi),
estudiar (học, nghiên cứu), evitar (tránh, né), explicar (giải thích), expresar
(thể hiện), firmar (kí), ganar (chiến thắng, kiếm tiền), gastar (tiêu, tốn),
guardar (trong coi, giữ), hablar (nói), hallar (tìm), invitar (mời), lavar (rửa),
llegar (đến), llenar (điền, tô), llevar (mặc, mang), mandar (ra lệnh, gọi món,
đặt hàng), mirar (nhìn), montar (lái), nadar (bơi), necesitar (cần thiết), olvidar
(quên), pagar (trả tiền), pasar (dành thời gian), practicar (luyện tập), preguntar
(hỏi), preparar (chuẩn bị), prestar (cho vay), regresar (hoàn lại), reparar (lặp
lại), reservar (dự trữ, để dành), saludar (chào hỏi), telefonear (gọi điện), terminar
(chấm dứt), tirar (ném), tocar (chạm, chơi nhạc), tomar (uống), usar (dùng, mặc),
viajar (du hành), visitar (thăm).
b. Chia động từ đuôi -ER
Là
một nhóm nhỏ hơn nhóm –AR. Để chia ta cần ngắt đuôi –ER ra khỏi động từ nguyên
mẫu và thêm các đuôi tương ứng cho từng đại từ. Có bảng sau đây ta xét động từ comer (ăn), sau khi
ngắt đuôi –er ta có phần gốc từ com_ thêm các đuôi màu tím in đậm tương ứng:
Ngôi
|
Số ít
|
Số nhiều
|
1
|
Yo como
|
Nosotros(as) comemos
|
2
|
Tú comes
|
Vosotros(as) coméis
|
3
|
Él come
|
Ellos comen
|
Ella come
|
Ellas comen
|
|
Ud. come
|
Uds. Comen
|
Và
ta có một danh sách những động từ đuôi –ER thỏa mãn hoàn toàn quy tắc trên, xếp
alfabe:
Aprender (học), beber (uống), comer (ăn), comprender
(hiểu), correr (chạy), creer (tin tưởng), deber (đội ơn), leer (đọc), prometer
(hứa), responder (phản hồi), vender (bán).
c. Chia động từ đuôi –IR
Nhóm
động từ khá nhỏ, so với 2 nhóm trên thì nhỏ hơn rất nhiều. Để chia ta cần ngắt
đuôi –IR ra khỏi động từ nguyên mẫu và thêm các đuôi tương ứng cho từng đại từ.
Ta xét động từ abrir
(mở), sau khi ngắt đuôi –ir ta có phần gốc từ abr_ thêm các đuôi màu
xanh in đậm tương ứng:
Ngôi
|
Số ít
|
Số nhiều
|
1
|
Yo
abro
|
Nosotros(as)
abrimos
|
2
|
Tú
abres
|
Vosotros(as)
abrís
|
3
|
Él
abre
|
Ellos
abren
|
Ella
abre
|
Ellas
abren
|
|
Ud.
abre
|
Uds. Abren
|
Để
ý cách chia nó khá giống với động từ đuôi –ER, chỉ khác 2 ngôi số 1,2 dạng số
nhiều.
Danh
sách một số động từ thường dùng:
Abrir (mở), asistir (tham dự), aplaudir (vô tay),
cubrir (che chở, bao phủ), decidir (quyết định), describir (miêu tả), escribir
(viết), omitir (bỏ qua), partir (chia sẻ), recibir (nhận), subir (leo trèo),
sufrir (chịu đựng), vivir (sống).
III. Động từ “chiếc giày”.
Động
từ mà chắc chắn đổi vần khi chia và động từ bất quy tắc thì sẽ liên quan đến động
từ “chiếc giày” bởi vì đại từ chủ ngữ theo quy ước phải để ở trong chiếc giày,
đại từ chủ ngữ còn lại nằm bên ngoài. Để ý hình dưới:
Động
từ nguyên mẫu loại này thường được viết cùng với thay đổi cần thiết nằm ở trong
dấu ngoặc đơn, như pensar (ie).
1. Động từ –AR và –ER
Trong
phần gốc từ (dạng nguyên mẫu, bỏ đuôi –AR, –ER), nguyên âm thỏa mãn điều kiện nằm
áp chót thì thay đổi như sau:
·
e chuyển thành ie cho mọi
đại từ, ngoại trừ nosotros, vosotros.
·
o chuyển thành ue cho mọi
đại từ, ngoại trừ nosotros, vosotros.
Ví dụ động từ pensar (suy nghĩ),
bỏ -AR còn pens_, trong gốc từ có
e và nó là nguyên âm nằm sát phần
đuôi nhất, áp dụng quy tắc.
PENSAR – Nghĩ
|
|
Yo
pienso
|
Nosotros(as)
pensamos
|
Tú
piensas
|
Vosotros(as)
pensáis
|
Él, ella, Ud. piensa
|
Ellos, ellas, Uds. Piensan
|
Tương tự pensar ta có các động từ:
atravesar (băng qua), cerrar (đóng),
comenzar (bắt đầu), confesar (thú nhận), empezar (khởi động, bắt đầu), recordar
(nhớ).
QUERER – Muốn
|
|
Yo
quiero
|
Nosotros(as)
queremos
|
Tú quieres
|
Vosotros(as)
queries
|
Él, ella, Ud. quiere
|
Ellos, ellas, Uds. quieren
|
Tương tự querer ta có các động từ:
Ascender (lên), defender (che chở, bảo vệ),
descender (xuống), entender (hiểu), perder (thua).
ENCONTRAR – Gặp, tìm kiếm
|
|
Yo
encuentro
|
Nosotros(as)
encontramos
|
Tú encuentras
|
Vosotros(as)
encontráis
|
Él, ella, Ud. encuentra
|
Ellos, ellas, Uds. Encuentran
|
Tương tự encontrar là các động từ:
Almorzar (ăn trưa), contar (kể, đếm),
mostrar (bày tỏ).
VOLVER – Quay lại
|
|
Yo
vuelvo
|
Nosotros(as)
volvemos
|
Tú vuelves
|
Vosotros(as)
volvéis
|
Él, ella, Ud. vuelve
|
Ellos, ellas, Uds. Vuelven
|
Tương tự volver là các động từ:
Devolver (trả lại), poder (có thể),
resolver (giải quyết).
Trong khi chúng ta đang học động từ nằm trong chiếc giày thì o sẽ chuyển thành ue thì có một từ ngoại lệ, đó là từ jugar (chơi), lúc này u sẽ chuyển sang ue với mọi ngôi, ngoại trừ nosotros và vosotros.
JUGAR – Chơi
|
|
Yo
juego
|
Nosotros(as)
jugamos
|
Tú juegas
|
Vosotros(as)
jugáis
|
Él, ella, Ud. juega
|
Ellos, ellas, Uds. Juegan
|
2. Động từ đuôi –IR.
Tương tự như trên, nhưng mà sẽ có chút thay đổi:
·
e biến thành ie.
·
o biến thành ue.
·
e biến thành i.
Lưu ý luật trên vẫn không áp dụng cho nosotros và vosotros.
PREFERIR – Ưa chuộng
|
|
Yo
prefiero
|
Nosotros(as)
preferimos
|
Tú prefieres
|
Vosotros(as)
preferís
|
Él, ella, Ud. prefiere
|
Ellos, ellas, Uds. prefieren
|
Một số từ tương tự:
Advertir (thông báo), consentir (tán
thành), mentir (nằm), referir (quy, trỏ đến), sentir (cảm thấy, hối hận, tiếc).
DORMIR – Ngủ
|
|
Yo
duermo
|
Nosotros(as)
dormimos
|
Tú duermes
|
Vosotros(as)
dormís
|
Él, ella, Ud. duerme
|
Ellos, ellas, Uds. duermen
|
Tương tự dormir có: morir (chết).
SERVIR – Phục vụ
|
|
Yo sirvo
|
Nosotros(as) servimos
|
Tú sirves
|
Vosotros(as) servís
|
Él, ella, Ud. sirve
|
Ellos, ellas, Uds. sirven
|
Tương tự servir có:
Gemir (than vãn), impedir (cản trở), medir
(đo), pedir (yêu cầu), repetir (lặp lại).
3. Động từ đuôi –UIR.
Với động từ kết thúc là đuôi –UIR, ngoại trừ những động từ kết thúc là
–GUIR, chèn y vào sau u cuối cho mọi ngôi, loại trừ nosotros và vosotros.
CONTRIBUIR – Phân phối
|
|
Yo contribuyo
|
Nosotros(as) contribuimos
|
Tú contribuyes
|
Vosotros(as) contribuís
|
Él, ella, Ud. contribuye
|
Ellos, ellas, Uds. contribuyen
|
Tương tự:
Concluir (kết luận), construir (kiến tạo),
destruir (phá hủy), incluir (bao gồm), sustituir (thay thế).
4. Động từ đuôi –IAR và –UAR.
Một vài động từ dạng này cần thêm một dấu trọng âm trên i hoặc u tương
ứng với mỗi loại, áp dụng cho mọi ngôi ngoại trừ nosotros, vosotros.
ENVIAR – Gửi
|
|
Yo envío
|
Nosotros(as) enviamos
|
Tú envías
|
Vosotros(as) enviáis
|
Él, ella, Ud. envía
|
Ellos, ellas, Uds. envían
|
Các động từ khác tương tự:
Confiar en (tin cậy), espiar (nằm vùng, làm
gián điệp), guiar (hướng dẫn), variar (biến đổi).
ACTUAR – Hành động
|
|
Yo actúo
|
Nosotros(as) actuamos
|
Tú actúas
|
Vosotros(as) actuáis
|
Él, ella, Ud. actúa
|
Ellos, ellas, Uds. actúan
|
Một động từ khác: continuar (tiếp tục).
5. Chia động từ biến đổi vần, động từ bất quy tắc của Yo.
Một vài động từ cần phải biến đổi vần để bảo toàn cách phát âm theo như
quy tắc của ngôn ngữ. Lưu ý các thay đổi sau:
+ Động từ kết thúc là {PhụÂm+–CER/–CIR}, đổi c thành z khi ở
trước o hoặc a.
Convencer (thuyết phục): yo
convenzo.
Esparcir (bày ra): yo esparzo.
Giải thích xíu: c đi với e,i thì đọc /s/
nhưng đi với o, a thì lại đọc /k/, để nó vẫn đọc là /s/ thì ta chuyển c sang z.
Biết được điều này sẽ đỡ phải phiền lòng với một đống quy tắc chết tiệt này.
+ Động từ kết thúc là {NguyênÂm+–CER/–CIR}, đổi c thành zc
khi ở trước o hoặc a.
Conocer (biết): yo conozco.
Conducir (lái): yo conduzco.
+ Động từ kết thúc là –GER/–GIR, đổi g
thành j khi ở trước o hoặc a.
Coger (chiếm đoạt): yo cojo. Dirigir (chỉ đạo):
yo dirijo.
Escoger (chọn): yo escojo. Exigir (đòi hỏi):
yo exijo.
Fingir (giả bộ): yo finjo. Proteger (bảo vệ):
yo protejo.
Recoger (nhặt): yo recojo.
Giải thích: g đi với e,i thì đọc là /x/
nhưng đi với o,a thì đọc /g/, để nó vẫn đọc là /x/ thì chuyển g thành j (j luôn
đọc /x/) để bảo toàn cách phát âm.
+ Động từ kết thúc là –GUIR, đổi gu
thành g khi ở trước o hoặc a.
Distinguir (phân biệt): yo distingo.
Giải thích: gu khi đi với e,i thì đọc /g/
nhưng khi không đi kèm 2 nguyên âm này sẽ đọc /gu/, muốn vẫn đọc /g/ thì phải bỏ
u đi. Cũng vì chữ u bị lợi dụng như thế này nên mới sinh ra dấu bảo toàn âm
trên chữ ü nếu muốn đọc /gu/ khi đi với e,i..
Động từ seguir (tiếp thục, theo dõi)
là một động từ thường dùng mà có gốc từ biến đổi:
SEGUIR – Tiếp tục, theo dõi
|
|
Yo sigo
|
Nosotros(as) seguimos
|
Tú sigues
|
Vosotros(as) seguís
|
Él, ella, Ud. sigue
|
Ellos, ellas, Uds. siguen
|
Các động từ khác tương tự seguir:
Conseguir (giành), perseguir (theo đuổi),
proseguir (đi theo).
IV. Động từ bất quy tắc.
Một số lượng lớn các động từ thường dùng trong tiếng TBN là bất quy tắc,
tức là không có một quy tắc cố định nào để chia động từ, và người học buộc phải
ghi nhớ một cách máy móc. Một vài trong số chúng được dùng để ghi thành ngữ, một
yếu tố giúp học ngoại ngữ thêm phần bản địa và tự nhiên hơn. Nói chung thành ngữ
mà dịch từng từ một thì ý nghĩa sẽ sai trật hết, gây nhầm lẫn rất nguy hiểm.
1. Động từ chỉ bất quy tắc với Yo.
Những động từ thường dùng sau chỉ bất quy tắc với yo (tôi) trong thời
hiện tại. Bạn không cần phải ghi nhớ ngay vì bạn sẽ dùng chúng rất thường xuyên
và sẽ… tự nhớ luôn.
· Conocer (biết): yo conozco. Tương
tự là: agradecer (cảm ơn), crecer (trưởng thành), merecer (xứng đáng), ofrecer
(biếu, tặng), reconocer (nhận ra).
·
Caer (ngã): yo caigo.
·
Dar (đưa, tặng): yo doy. Danh sách
sau thuộc về thành ngữ, đặc ngữ thường dùng và có dar.
Từ ngữ
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
Dar a
|
Hướng, đối diện
|
Mi casa da al mar : Nhà tôi hướng ra biển.
|
Dar las gracias (a)
|
Cảm ơn
|
Me dan las gracias : Họ cảm ơn tôi.
|
Dar un paseo
|
Làm một chuyến đi bộ
|
¿Quieres dar un paseo? : Cậu muốn đi bộ một lúc không?
|
Dar una vuelta
|
Đi dạo
|
Vamos a dar una vuelta : Chúng tôi đang đi dạo.
|
Darse cuenta de
|
Nhận ra
|
Me doy cuenta de mi error : Tôi nhận ra lỗi của mình.
|
Darse prisa
|
Thúc dục, làm gấp
|
Tengo que darme prisa : Tôi phải xúc tiến nhanh.
|
·
Hacer (làm): yo hago. Một số thành
ngữ, đặc ngữ có dùng hacer.
Từ ngữ
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
Hacer buen (mal) tiempo
|
Thời tiết tốt (xấu)
|
Hace buen tiempo : Trời đẹp.
|
Hacer frío (calor)
|
Thời tiết lạnh (nóng)
|
Hace calor : Trời nóng.
|
Hacer una pregunta
|
Hỏi 1 câu hỏi
|
Hágame una pregunta : Hỏi tôi một câu đi.
|
Hacer un viaje
|
Làm một chuyến đi
|
Hago un viaje a Rome : Tôi đang có một chuyến đi đến Rôm.
|
Hacerse + Danh từ
|
Trở thành
|
Nos hacermos amigos : Chúng tôi đang trở thành bạn bè,
|
·
Poner (đặt): yo pongo.
·
Saber (biết 1 sự thật, biết làm
sao): yo sé.
·
Salir (đi ra ngoài): yo salgo.
· Traducir (dịch): yo traduzco.
Tương tự có: conducir (lái, lãnh đạo), producir (sản xuất), reducir (hạ,
giáng).
·
Traer (cầm, xách, mang lại): yo
traigo.
·
Ver (nhìn): yo veo.
2. Động từ bất quy tắc khác.
Những động từ sau bất quy tắc với tất cả, cần phải ghi nhớ.
Decir – Nói, kể, bảo
|
|
Yo digo
|
Nosotros(as) decimos
|
Tú dices
|
Vosotros(as) decís
|
Él, ella, Ud. dice
|
Ellos, ellas, Uds. dicen
|
Estar
– thì, là, có,…
|
|
Yo estoy
|
Nosotros(as) estamos
|
Tú estás
|
Vosotros(as) estáis
|
Él, ella, Ud. está
|
Ellos, ellas, Uds. están
|
Danh sách một số đặc ngữ thành ngữ có sử dụng estar.
Từ ngữ
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
Estar a punto de + {Động từ nguyên mẫu}
|
Vừa mới
|
Estoy a punto de salir : Tôi vừa mới rời khỏi.
|
Estar por + {Động từ nguyên mẫu}
|
Có khuynh hướng
|
Estoy por cocinar : Có vẻ tôi sẽ nấu ăn.
|
Estar de acuerdo
|
Đồng ý
|
Estoy de acuerdo con Ud. : Tôi đồng ý với bạn.
|
Tiếp tục một số động từ khác.
Ir – Đi
|
|
Yo voy
|
Nosotros(as) vamos
|
Tú vas
|
Vosotros(as) vais
|
Él, ella, Ud. va
|
Ellos, ellas, Uds. van
|
Oír –
Nghe
|
|
Yo oigo
|
Nosotros(as) oímos
|
Tú oyes
|
Vosotros(as) oís
|
Él, ella, Ud. oye
|
Ellos, ellas, Uds. oyen
|
Venir
– Đến
|
|
Yo vengo
|
Nosotros(as) venimos
|
Tú vienes
|
Vosotros(as) venís
|
Él, ella, Ud. viene
|
Ellos, ellas, Uds. vienen
|
Ser –
Là
|
|
Yo soy
|
Nosotros(as) somos
|
Tú eres
|
Vosotros(as) sois
|
Él, ella, Ud. es
|
Ellos, ellas, Uds. son
|
Tener
– Sở hữu, có
|
|
Yo tengo
|
Nosotros(as) tenemos
|
Tú tienes
|
Vosotros(as) tenéis
|
Él, ella, Ud. tiene
|
Ellos, ellas, Uds. tienen
|
Trong đa số trường hợp, nếu một động từ dài chứ một động từ bất quy tắc
ngắn hơn mà bạn nhận ra được, mối liên kết đó sẽ được dùng để chia động từ lớn
theo động từ nhỏ. Ví dụ tener được
chứa trong contener (chứa), detener (ngăn cản),
entretener (giải trí), obtener (giành được), sostener (chịu đựng).
Chia các động từ này như chia động từ tener
bên trên.
Trong tiếng Anh, người ta thường dùng động từ to be khi nói về điều kiện vật chất, tiếng
TBN dùng động từ tener (có) + {Danh từ} để
thể hiện suy nghĩ tương tự.
Từ ngữ
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
Tener ___ años
|
___ tuổi
|
Yo tengo veinte años : Tôi 20 tuổi.
|
Tener calor (frío)
|
Thấy nóng (lạnh)
|
Yo tengo calor : Tôi thấy nóng.
|
Tener ganas de
|
Cảm giác như
|
Tengo ganas de salir : Tôi cảm giác như đi ra ngoài.
|
Tener cuidado
|
Cảnh giác
|
Tenga cuidado : Cẩn thận đó.
|
Tener hambre
|
Đói
|
Tenemos hambre : Chúng tôi đói.
|
Tener sed
|
Khát
|
Tienen sed : Họ khát
|
Tener miedo de
|
Ngại, lo về
|
Tengo miedo de eso : Tôi lo về cái đó.
|
Tener prisa
|
Trong cơn đói
|
Ella tiene prisa : Cô ấy trong cơn đói.
|
Tener que
|
Phải, nên
|
Tengo que estudiar : Tôi phải học.
|
Tener razón
|
Là đúng
|
Ud. tiene razón : Bạn đúng.
|
Tener suerte
|
May mắn, hên
|
Tengo suerte : Tôi hên.
|
V. Sử dụng thời hiện tại.
Thời hiện tại được dùng như một cách bình dân để thay thế cho thời
tương lại khi hỏi về một vấn đề hoặc bàn về một hoạt động mà nó gần như xảy ra
lập tức ở tương lai (khá giống tiếng Việt):
Yo preparo la cena : Tôi sẽ chuẩn bị bữa tối
chứ?
To te veo pronto : Tôi sẽ gặp lại bạn sớm.
Để thể hiện một sự kiện bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại,
sử dụng công thức sau cho câu hỏi và trả lời: Câu hỏi chứa hace + que phải trả lời bởi hace + que, câu hỏi chứa desde phải trả lời với desde.
¿Cuánto tiempo hace + que
+ {Thời Hiện Tại}?
¿Cuánto tiempo hace que vives aquí? : Bạn đã
ở đây bao lâu rồi?
Hace + {Thời Gian} + que +
{Thời Hiện Tại}.
Hace un año que vivo aquí : Tôi đã ở đây được
1 năm rồi.
¿Desde cuándo + {Thời Hiện
Tại}?
¿Desde cuándo vives aquí? : Bạn đã ở đây
bao lâu rồi?
{Thời Hiện Tại} + desde.
Vivo aquí desde hace un año. : Tôi ở đây được
1 năm rồi.
Ghi chú: Khu cần thiết sử dụng 2 động từ thì động từ thứ nhất được
chia, động từ thứ 2 ở dạng nguyên mẫu.
Yo quiero salir : Tôi muốn ra ngoài.
Ellos pueden bailar : Họ có thể nhảy.
VI. Sử dụng thời tiếp diễn.
Khi thời hiện tại thể hiện một cái gì đấy làm cái gì đấy ở một thời điểm
xác định, thì thời tiếp diễn diễn tả chủ thể đang làm cái gì ở thời điểm ngay
bây giờ. Công thức cho thời tiếp diễn: estar
+ {Động Tính Từ Hiện Tại}.
{Động Tính Từ Hiện Tại} được quy định như sau:
- Với động từ –AR, bỏ –AR và thêm –ANDO:
Yo estoy cantando : Tôi đang hát.
- Với động từ –ER, –IR, bỏ –ER/–IR và thêm –IENDO:
Él no está comiendo : Anh ta đang không ăn.
Estamos escribiendo un poema : Chúng tôi
đang viết thơ.
+ Nếu động từ –ER/–IR mà có gốc từ kết thúc bởi một nguyên âm, ta thêm –YENDO:
Creer (tin tưởng) : Creyendo : đang tin.
Leer (đọc) : Leyendo : đang đọc.
Oír (nghe) : Oyendo : đang nghe.
Traer (mang, xách, bưng,…) : Trayendo : đang mang.
- Gốc
từ của động từ –IR, chuyển nguyên âm e
thành i, chuyển o thành u.
Decir (nói, kể): Diciendo : đang nói.
Dormir (ngủ): Durmiendo : đang ngủ.
Morir (chết): Muriendo : đang chết.
Pedir (yêu cầu): Pidiendo : đang yêu cầu.
Sentir (hối tiếc): sintiendo : đang tiếc.
Venir (đến) : viniendo : đang đến.
- Những dạng bất quy tắc sau cần lưu ý:
Ir (đi): yendo : đang đi.
Poder (có thể); pudiendo : đang có thể.
àBài tập.
Cố
gắng không nhìn lại lí thuyết, hoàn thành công việc chia các động từ trong đoạn
văn sau:
Yo _____ (1. estar) en casa. Yo _____ (2.
ser) un muchacho muy aplicado. Yo _____ (3. tener) hambre. Yo _____ (4. querer)
comer. Yo _____ (5. poder) preparar una comida deliciosa. Yo _____ (6. buscar)
los ingredientes. Yo _____ (7. medir) todo con cuidado. Yo no _____ (8.
sustituir) nada. Mi madre _____ (9. venir) a la cocina. Nosotros _____ (10. ir)
a comer mi excelente arroz con pollo.
________
Đáp án:
1. estoy
2. soy
3. tengo
4. quiero
5. puedo
6. busco
7. mido
8. sustituyo
9. viene
10. vamos
Dịch từ sách Tự học giao tiếp tiếng Tây Ban
Nha bởi:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét