Thứ Tư, 22 tháng 10, 2014

[EN] Comparision – So sánh

1. Comparative and superlative adjectives – Tính từ so sánh và tuyệt đối.

Nếu muốn so sánh 2 thứ thì dùng thể so sánh của tính từ, ví dụ: big  »  bigger, interesting  »  more interesting,…
Your car is bigger than mine. : Xe anh lớn hơn xe tôi.
His new book is more interesting than his last one. : Cuốn cách mới của anh ta hấp dẫn hơn cuốn trước.
Nếu muốn nói cái gì đó to hơn, nhanh hơn, hay hơn,…v.v... so với tất cả những thứ còn lại trong nhóm, sử dụng tính từ so sánh tuyệt đối. Ví dụ: big  »  the biggest, interesting  »  the most interesting.
It’s the fastest motorcycle in the world. : Nó là chiếc xe máy nhanh nhất thế giới.
What’s the most delicious food you’ve ever eaten? : Món ăn gì ngon nhất mà bạn đã từng ăn?

2. Choosing the right form of the adjective – Chọn dạng đúng của tính từ.

Nếu tính từ có 1 âm tiết, thêm –er hoặc  -est, đôi lúc chúng sẽ làm cách phát âm thay đổi.
Adjective
Comparative
Superlative
Tall (cao)
Taller (cao hơn)
Tallest (cao nhất)
Big (to)
Bigger (to hơn)
Biggest (to nhất)
Nice (đẹp)
Nicer (đẹp hơn)
Nicest (đẹp nhất)
Nếu tính từ có từ 3 âm tiết trở đi, sử dụng more hoặc most trước nó.
That’s a more interesting question. : Đó là một câu hỏi hay hơn.
That’s the most comfortable bed I’ve ever slept in. : Đó là cái giường êm nhất mà tôi từng nằm.
Nhiều tính từ 2 âm tiết sử dụng more hoặc most cho so sánh và so sánh tuyệt đối. Nhưng vài tính từ lại sử dụng đuôi –er / –est, một số khác thì dùng cả 2.
Sử dụng đuôi –er / –est có khả năng xảy ra cho các tính từ (2 âm tiết) có đuôi –y, –ow, –le, –er, –ure. Với –y thì đổi y thành i trước khi ráp thêm đuôi so sánh.
Adjective
Comparative
Superlative
Happy (vui)
Happier (vui hơn)
Happiest (cao nhất)
Narrow (hẹp)
Narrower (hẹp hơn)
Narrowest (hẹp nhất)
Gentle (lịch thiệp)
Gentler (lịch thiệp hơn)
Gentlest (lịch thiệp nhất)
Clever (tài giỏi)
Cleverer (giỏi hơn)
Cleverest (giỏi nhất)
Mẫu này cũng hoàn toàn dùng được khi thêm tiền tố un– cho tính từ 2 âm tiết: unhappier/unhappiest.
Proper (thích hợp), eager (nhiệt tình) thì không theo luật này, nó chỉ dùng với more/most.
Sử dụng more/most cho các tính từ 2 âm tiết còn lại.
More/most active (năng động), more/most useful (có ích),…

3. Adjectives that do not follow the normal rules – Tính từ không theo quy tắc thường.

Một số ít không theo quy tắc thường.
Good (tốt)  »  better  »  best.
Bad (tệ)  »  worse  »  worst.
Little (ít)  »  less  »  least.
Những từ được hình thành dạng động từ, đuôi –ing hoặc –ed, hoặc một số dạng quá khứ khác, luôn luôn dùng more/most, không quan tâm nó có bao nhiêu âm tiết.
His latest film is even more boring than his previous one. : Bộ phim cuối cùng của anh ta thậm chí còn chán hơn bộ trước đó.
She was more shocked than I was. : Cô ta đã choáng váng hơn tôi.

4. Comparing two things which are the same – So sánh 2 thứ giống nhau.

Nếu muốn so sánh 2 thứ có cùng, sử dụng cấu trúc as + adj. + as… = tính từ + như…
She’s as tall as her sister. : Cô ta cao như chị mình.
Do you think this summer will be as hot as last summer? : Cậu có nghĩ là mùa hè này nóng như mùa hè trước không?

5. Comparing two things which are not the same – So sánh 2 thứ khác nhau.

Nếu muốn so sánh 2 thứ không cùng loại, khác cỡ, chiều cao,… thì sử dụng không + tính từ + hơn… với cấu trúc not as + adj. + as…
The meal wasn’t as good as the last meal I had there. : Món đó không ngon như món lần cuối cùng tôi ăn.
I am not as fat as him. = I am not as fat as he is. : Tôi không béo như anh ấy.
Một cấu trúc khác tương đương là less + adj. + than… tuy nhiên cấu trúc này thường dùng cho tính từ đa âm tiết.
Value for money is less important than the quality and reliability. : Giá trị đồng tiền thì ít quan trọng hơn chất lượng và uy tín.
[!] Không dùng less cho những tính từ ngắn như good, old,…v.v..
Để ngắn gọn, có thể vứt as thứ 2 và danh từ phía sau nó, nếu như danh từ đó đã được nhắc tới trước đó.
The material looks like silk, but it’s not as expensive. : Chất liệu trông giống như lụa, nhưng nó không đắt bằng.
Tương tự, có thể vứt than và danh từ nếu nó đã được nhắc tới trước đó.
I prefer the old Holywood movies. They’re much less violent. : Tôi ưa điện ảnh Holywood cũ. Chúng ít bạo lực hơn nhiều.
The bus are less crowded after 10 o’clock. : Xe buýt ít đông người sau 10 giờ.
Khi so sánh kém nhất, sử dụng the least + adj..
People usually choose the least expensive brand. : Người ta thường chọn thương hiệu ít đắt đỏ nhất.

[!] Không dùng the least cho tính từ ngắn như good, old,…

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét