1. Countable nouns – Danh từ đếm được.
Danh từ mà đếm được nếu người nói cho rằng nó phân biệt rạch
ròi thành từng đơn vị, ví dụ: book (sách), egg (trứng), horse (ngựa), university (đại học), hero (anh
hùng), tomato (cà chua), potato
(khoai tây)...
Như cái tên của nó, danh từ loại này chỉ cái gì thì cái đó phải
hoàn toàn đếm được.
2. Uncountable nouns – Danh từ không đếm được.
Danh từ không đếm được nếu người nói cho rằng nó không thể
phân biệt thành từng đơn vị, nhưng chỉ là quan niệm cá nhân, ví dụ: butter (bơ), music (âm nhạc),
advice (lời khuyên),…
Những danh từ này còn có tên gọi khác là “danh từ khối”,
nhưng nó không thể đếm được.
3. Grammatical differences – Khác biệt ngữ pháp.
- Có thể sử dụng danh từ đếm được trong dạng số ít hoặc số
nhiều. Ví dụ: book – books, egg – eggs, horse – horses, university
– universities. Không dùng danh từ không đếm được dưới dạng số
nhiều: butters, musics, advices. Đây
là lỗi thường gặp khi dùng danh từ không đếm được ở trường hợp số nhiều.
- Có thể dùng danh từ đếm được với a
hoặc an: a book, an
egg, a horse, a university. Không dùng a/an
(một) cho danh từ không đếm được. Đây là lỗi
thường gặp khi dùng danh từ không đếm được ở trường hợp số ít.
- Có thể dùng danh từ không đếm được với các từ ngữ chỉ số lượng
nhiều không xác định như some và any (vài): some butter, any music.
Với danh từ đếm được, phải dùng danh từ ở dạng số nhiều: some books,
any eggs.
- Chỉ có thể dùng các từ ngữ chỉ số lượng không xác định như much (nhiều), how much (bao
nhiêu), a little (một ít) với danh từ không đếm
được. Với danh từ đếm được, các từ ngữ tương ứng là many, how
many, a few.
Uncountable
|
Countable
|
I don’t have much money.
|
He doesn’t have many friends.
|
Tôi không có nhiều tiền.
|
Anh ta không có nhiều bạn bè.
|
- Có thể sử dụng các danh từ không đếm được một mình nó mà
không cần thêm các từ như the, some, any.
She doesn’t
eat meat. : Bà ấy không ăn thịt.
Tuy nhiên không thể dùng các danh từ đếm được theo cách này với
trường hợp số ít, chỉ thỏa mãn trong trường hợp số nhiều.
I like reading
books. | I like reading book. : Tôi thích đọc sách.
4. Nouns which can be uncountable or countable – Danh từ có
thể không hoặc đếm được.
Dựa vào ý nghĩa của nó mà người ta chọn cách phân loại, những
trường hợp sau chỉ ra nghĩa của danh từ thay đổi như thế nào, với trường hợp đầu
là DT đếm được, trường hợp thứ hai là DT không đếm được.
Would you like
a cake? : Bạn muốn một chiếc bánh? (cake: một trong rất nhiều bánh tương tự có
thể ăn được).
Do you like
chocolate cake? : Bạn có thích bánh sô-cô-la? (cake: một loại thực phẩm).
The lambs were
born early in this year. : Mấy con cừu non được sinh đầu năm nay. (lamb: một loại
động vật)
There are
several ways of cooking lamb. : Có vài cách để nấu cừu non. (lamb: một loại thịt)
Đa số các danh từ trừu tượng, như: love
(tình yêu), anger (sự tức giận), knowledge (tri thức), intelligence
(trí tuệ) hay freedom (sự tự do) luôn luôn không
đếm được. Nhưng một vài danh từ trừu tượng có thể được dùng theo cách của danh
từ đếm được.
Uncountable
|
Countable
|
They did it with difficulty.
Họ làm nó với sự khó khăn.
|
They’ve had a lot of difficulties.
Họ đã và đang có rất nhiều khó khăn.
|
Her voice sounded full of doubt.
Giọng cô ta nghe đầy vẻ nghi ngờ.
|
I have my doubts.
Tôi có những nghi ngờ của mình.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét