Thứ Tư, 8 tháng 10, 2014

[EN] The present tenses – Các thời ở hiện tại

1. The present simple tense - Thời hiện tại đơn giản.

Sử dụng động từ ở dạng cơ bản, thêm đuôi –s hoặc –es cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).
Cấu trúc:
Subject + Verb + Object
Cách sử dụng:
- Mô tả một điều gì đó xảy ra ở hiện tại, có khả năng xảy ra và tiếp tục ở tương lai; dùng nói về một sự thật về đời sống (nơi ở, công việc, sở thích,…)
She lives in Vietnam and Thailand. : Bà ta sống ở Việt Nam và Thái Lan.
I study in a university. : Tôi học ở trường đại học. {Dùng “a” chứ không “an”}
He want to read a book. : Anh ta muốn đọc sách.
- Khi nói về một cái gì đấy lặp đi lặp lại vào cùng 1 thời điểm của 1 đơn vị thời gian. Thường dùng kèm với các từ chỉ tần suất always (thường xuyên), usually (thường thường), often (thường), sometimes (đôi khi), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ) hoặc các cụm từ chỉ thời điểm như everyday (mỗi ngày), on Monday (vào thứ 2),…
I often go out to restaurants. : Tôi thường ra ngoài đến các quán ăn.
She travels to London twice a month. : Cô ta đến Luân Đôn 2 lần / tháng.
He gets up at 6 o’clock : Hắn dậy lúc 6 giờ đúng.
- Khi nói về chân lí hiển nhiên, định lí khoa học:
Oil floats on water : Dầu nổi trên nước.
Four and four make eight : 4 lần 2 là 8.
- Khi miêu tả những gì đang diễn ra chính xác ngay lúc đang nói, thường được dùng trong bình luận trực tiếp các môn thể thao.
Shearar gets the ball from Gascoigne. He shoots –and scores! : Shearar nhận bóng từ Gascoigne. Anh sút – và ghi bàn!
Lưu ý: Để miêu tả hành động đang xảy ra, người ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn hơn.
What are you doing? : Bạn đang làm gì thế?
[!] What do you do? : Bạn làm (nghề) gì?

2. The progressive tense – Thời hiện tại tiếp diễn.

Sử dụng động từ với tobe (am cho I, is cho he/she/it, are cho they/we/you) ở trước và có thêm đuôi –ing ở sau.
Cấu trúc:
Subject + am/is/are + Verbing + Object
Cách sử dụng:
- Nói về những điều mà xảy ra ngay lúc nói hoặc viết, có thể kèm theo 1 số từ chỉ hiện tại: now, at the moment, currently.
I am watching TV at the moment: Tôi đang coi ti-vi.
It’s raining again : Nó đang mưa thêm.
I’m looking for my glasses now: Tôi đang tìm kính.
- Nói về những thứ xảy ra trong lúc nói và tiếp tục xảy ra trong một khoảng thời gian giới hạn đến tương lai. So sánh các câu sau:
We live in Vietnam. (Vietnam = nơi ở vĩnh viễn / lâu dài)
We are living in Vietnam. (Vietnam = nơi ở tạm thời)
He cooks his own meals. (Anh ấy thường xuyên nấu món)
He’s cooking his own meals . (Chỉ là đang nấu thôi, có thể lâu lâu mới nấu)
- Nếu muốn nói về các môn học ở trường học, thường dùng hiện tại tiếp diễn.
She’s studying law at Havard : Chị ấy học luật ở Harvard.
Không nên dùng: She studies law at Havard.
Tương tự: I’m studying English | I study English.

3. Động từ không thể dùng trong thời tiếp diễn.

Động từ thể hiện hoàn cảnh hoặc quá trình (bản thân nó đã thể hiện ý nghĩa tiếp diễn), thêm nữa là từ mô tả định nghĩa hành động, không được sử dụng thường xuyên trong thời tiếp diễn. Không nên dùng các động từ trong danh sách dưới đây.
Be, Believe, Know, Recognize, Remember
Understand, Wish, Have, Like, Love
Hate, Prefer, Want, Belong, See
Agree, Disagree, Mean, Need, Deserve

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét