1. The present simple tense - Thời hiện tại đơn giản.
Sử dụng động từ ở dạng cơ bản, thêm đuôi –s
hoặc –es cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).
Cấu trúc:
Subject + Verb
+ Object
Cách sử dụng:
- Mô tả một điều gì đó xảy
ra ở hiện tại, có khả năng xảy ra và tiếp tục ở tương lai; dùng nói về một sự
thật về đời sống (nơi ở, công việc, sở thích,…)
She lives in Vietnam and Thailand. : Bà ta sống ở Việt Nam và Thái Lan.
I study in a university. : Tôi học ở trường đại học. {Dùng “a” chứ
không “an”}
- Khi nói về một cái gì đấy lặp đi lặp lại vào cùng 1 thời điểm
của 1 đơn vị thời gian. Thường dùng kèm với các từ chỉ tần suất always (thường xuyên), usually (thường
thường), often (thường), sometimes
(đôi khi), occasionally (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không
bao giờ) hoặc các cụm từ chỉ thời điểm như everyday (mỗi
ngày), on Monday (vào thứ 2),…
I often go out to restaurants. : Tôi thường ra ngoài đến các quán ăn.
She travels to London twice a month. : Cô ta đến Luân Đôn 2 lần / tháng.
He gets up at 6 o’clock : Hắn dậy lúc 6 giờ đúng.
- Khi nói về chân lí hiển
nhiên, định lí khoa học:
Oil floats on water : Dầu nổi trên nước.
Four and four make eight : 4 lần 2 là 8.
- Khi miêu tả những gì đang
diễn ra chính xác ngay lúc đang nói, thường được dùng trong bình luận trực tiếp
các môn thể thao.
Shearar gets the ball from Gascoigne. He shoots –and scores! : Shearar nhận
bóng từ Gascoigne. Anh sút – và ghi bàn!
Lưu ý: Để miêu tả hành động
đang xảy ra, người ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn hơn.
What are you doing? : Bạn đang làm gì thế?
[!] What do you do? : Bạn làm (nghề) gì?
2. The progressive tense – Thời hiện tại tiếp diễn.
Sử dụng động từ với tobe (am cho I, is cho he/she/it, are cho they/we/you) ở trước và có thêm
đuôi –ing ở sau.
Cấu trúc:
Subject +
am/is/are + Verbing + Object
Cách sử dụng:
- Nói về những điều mà xảy ra ngay lúc nói hoặc viết, có thể
kèm theo 1 số từ chỉ hiện tại: now, at the moment,
currently.
I am watching
TV at the moment: Tôi đang coi ti-vi.
It’s raining
again : Nó đang mưa thêm.
I’m looking
for my glasses now: Tôi đang tìm kính.
- Nói về những thứ xảy ra trong lúc nói và tiếp tục xảy ra
trong một khoảng thời gian giới hạn đến tương lai. So sánh các câu sau:
We live in
Vietnam. (Vietnam = nơi ở vĩnh viễn / lâu dài)
We are living
in Vietnam. (Vietnam = nơi ở tạm thời)
He cooks his
own meals. (Anh ấy thường xuyên nấu món)
He’s cooking
his own meals . (Chỉ là đang nấu thôi, có thể lâu lâu mới nấu)
- Nếu muốn nói về các môn học ở trường học, thường dùng hiện
tại tiếp diễn.
She’s studying law at Havard : Chị ấy học luật ở Harvard.
Không nên dùng: She studies law at Havard.
Tương tự: I’m studying English | I study English.
3. Động từ không thể dùng trong thời tiếp diễn.
Động từ thể hiện hoàn cảnh hoặc quá trình (bản thân nó đã thể
hiện ý nghĩa tiếp diễn), thêm nữa là từ mô tả định nghĩa hành động, không được
sử dụng thường xuyên trong thời tiếp diễn. Không nên dùng các động từ trong
danh sách dưới đây.
Be, Believe, Know, Recognize, Remember
Understand, Wish, Have, Like, Love
Hate, Prefer, Want, Belong, See
Agree, Disagree, Mean, Need, Deserve
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét