1. What is phrasal verb? – Cụm
động từ là gì?
Cụm động từ là một động từ gồm
có nhiều hơn 1 từ ngữ, đa số có 2 từ, từ thứ nhất là động từ, từ thứ 2 là giới
từ hoặc phó từ. Ví dụ về những cụm động từ thường gặp là get up
(thức dậy), put off (cởi đồ, hoãn), turn on (bật lên, vặn mở), object to
(chống đối), apply for (xin). Một
vài cụm động từ có 3 từ như : look forward to
(háo hức chờ mong), get away with
(cút khỏi).
Một phần nhỏ cụm động từ có thể đoán nghĩa thông qua các từ
thành phần (ví dụ come in = come + in), nhưng phần lớn là không có quy tắc nào
để đoán, không gì hơn phải học thuộc một cách máy móc.
Cụm động từ cũng là động từ nên nó cũng có thể là nội động từ
hoặc ngoại động từ, hoặc cả 2.
Take off [ngoại
đt] : cởi đồ (áo, giày).
Get up [nội
đt] : thức dậy (và rời khỏi giường).
2. Where do you put the object? – Đặt tân ngữ ở đâu?
Với cụm ngoại động từ, cần chọn vị trí đặt tân ngữ.
- Nếu cụm động từ kết thúc bằng một giới từ, giới từ phải đặt
sát ngay sau động từ của nó, không thể tách cụm động từ đó ra.
Apply for sth.
: Xin cái gì.
I’ve applied
for a job at the university. : Tôi vừa xin một công việc ở trường đại học.
Object to sth.
: Chống đối cái gì.
Local people
are objecting to the plan. : Dân địa phương đang chống đối dự án.
- Nếu cụm động từ kết thúc bằng một phó từ, có 3 khả năng.
Chọn cụm danh từ làm tân ngữ, có thể đặt nó cả ở trước hoặc ở
sau phó từ đó.
Call off :
hoãn.
They’ve called
off the strike = They’ve call the strike off. : Họ vừa hoãn vụ đình công.
Nếu chọn đại từ (him, her, it, them,…) làm tân ngữ, nó nhất
thiết phải đặt trước phó từ.
Turn down : gấp
lại, giảm âm lượng,…
Nếu tân ngữ là nhóm từ dài, thường đặt tân ngữ sau cụm động từ.
They’ve called
off the strike that was planned for next week. : Họ vừa hoãn vụ đình công đã
chuẩn bị cho tuần sau.
Can you turn
down the television in the front room? : Có thể vặn nhỏ cái tivi ở phòng trước
không?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét