#2
·
Các dấu hiệu của danh từ.
·
Sử dụng đúng danh từ.
·
Thể danh từ dạng số nhiều.
·
Nhận biết và sử dụng từ cùng gốc.
Trong
phần này bạn sẽ học các phân biệt giữa danh từ giống đực và giống cái và cách để
xây dựng thể số nhiều của danh từ. Các họ danh từ cũng sẽ được giải thích cặn kẽ
và đầy đủ.
I. Giống, giới tính của danh từ.
Tiếng
Tây Ban Nha khá giống tiếng Anh ở chỗ nó có dạng số ít (ví dụ: la familia – gia
đình), số nhiều (las familias). Nhưng nó lại khác với tiếng Anh, tiếng Việt đó
là các tất cả các danh từ của tiếng Tây Ban Nha phải có giới tính: đực hoặc
cái. Trong vài trường hợp, giới tính của danh từ thể hiện rõ trên ý nghĩa của
nó ví dụ un hombre – một người đàn ông
là giống đực, una mujer – một người phụ nữ là
giống cái. Trong một số trường hợp, giống của danh từ không tuân theo một quy tắc
hoặc một logic nào cả: una corbata – một cái
cà vạt là giống cái, un vestido –
một cái váy là giống đực.
Ngữ
pháp và cú pháp tiếng Tây Ban Nha yêu cầu mọi từ trong câu phải tuân theo số lượng
và giống cho danh từ hoặc đại từ mà nó trỏ đến. Vì lí do này, bạn phải học giống
(giới tính) của danh từng từ một cách cẩn thận. Những đuôi danh từ đặc biệt hoặc
xác định từ, có thể là mạo từ hoặc tính từ, biểu thị giới tính cũng như số lượng
của danh từ.
II. Xác định từ của danh từ.
Xác
định từ là những mạo từ hoặc tính từ làm rõ 1 danh từ là số ít hay số nhiều, giống
đực hay cái. 3 trong số những xác định từ phổ biến nhất được thể hiện trong bảng
dưới.
Xác định từ số ít
Nghĩa Việt
|
Nghĩa Anh
|
Giống Đực
|
Giống Cái
|
|
Mạo từ xác định
|
The
|
El
|
la
|
|
Mạo từ không xác
định
|
Một
|
A,an
|
Un(o)
|
Una
|
Tính từ chỉ thị
|
Đây
|
This
|
Este
|
Esta
|
Đó
|
That
|
Ese
|
Esa
|
|
Kia
|
That
|
Aquel
|
Aquella
|
Xác định từ số nhiều
Nghĩa Việt
|
Nghĩa Anh
|
Giống Đực
|
Giống Cái
|
|
Mạo từ xác định
|
Các
|
The
|
Los
|
Las
|
Mạo từ không xác
định
|
Vài, Các
|
Some
|
Unos
|
Unas
|
Tính từ chỉ thị
|
Đây
|
These
|
Estos
|
Estas
|
Đó
|
Those
|
Esos
|
Esas
|
|
Kia
|
Those
|
Aquellos
|
Aquellas
|
1. Mạo từ xác định.
Mạo
từ xác định chỉ định một người hoặc vật cụ thể, nó đứng trước danh từ mà nó bổ
nghĩa và, trong tiếng Tây Ban Nha, tuân thủ đúng giới tính và số lượng của danh
từ. Dễ dàng nhận thấy giới tính của danh từ bằng cách xem đuôi của nó: -o cho
giống đực và -a cho giống cái. Số nhiều kết thúc
bởi -s.
El muchacho : cậu bé. La muchacha : cô bé.
Los muchachos : các cậu bé. Las muchachas : các cô bé.
- Sử dụng mạo từ:
+ Với danh từ biểu thị cảm giác tổng quan hoặc trừu tượng:
El chocolate es delicioso : Sô-cô-la thì
ngon.
+ Thời gian trong ngày:
Es la una : (Bây giờ) là 1 giờ. Son las
siete : (Bây giờ) là 7 giờ.
+ Tên của ngôn ngữ, ngoại trừ tên của ngôn ngữ đó đứng sau các từ hablar (nói), en (trong), de (của):
El español es fácil : Tiếng Tây Ban Nha dễ.
Nhưng:
Hablo español : (Tôi) nói tiếng Tây Ban Nha.
El libro está escrito en español : Cuốn
sách được viết bằng tiếng Tây Ban Nha.
Es un libro de español : (Nó, Đó) là 1 cuốn
sách tiếng Tây Ban Nha.
+ Bộ phận cơ thể khi người sở hữu đã minh bạch:
Cierra los ojos : Nhắm mắt (của bạn) lại.
+ Tên danh hiệu hoặc cấp bậc, ngoại trừ lúc gọi người nào đó:
El doctor Rueda llega : Bác sĩ Rueda tới.
Nhưng:
Buenos días, Doctor Rueda : Chào buổi sáng,
bác sĩ Rueda.
+ Với ngày trong tuần trong dạng số nhiều để thể hiện cái gì đấy xảy ra
thường xuyên, ngoại trừ sau động từ Ser (to
be) khi thể hiện ngày tháng:
Los domingos descanso : (Các ngày) Chủ nhật
thì tôi nghỉ ngơi.
Nhưng:
Hoy es lunes : Hôm nay thứ 2.
+ Với mùa trong năm, tuy nhiên có thể lược bỏ nếu nó ở sau en:
Me gusta la primavera : Tôi thích mùa xuân.
Nhưng:
Voy a España en (el) otoño : Tôi sẽ đến Tây
Ban Nha vào mùa thu.
+ Với đa số địa danh (sông, núi, biển, quốc gia, bang, thành phố):
Vivo en los Estados Unidos: Tôi sống ở Hoa
Kì.
El Amazonas es un río : Amazon là 1 dòng
sông.
+ Trước động từ nguyên mẫu được dùng như danh
từ (mặc dù khi nó là chủ ngữ của câu, ta có thể bỏ qua):
(El) llegar temprano es bueno : Đến sớm thì
tốt.
+ Trước danh từ khối lượng hoặc đo lường:
Dos dólares la docena : 2 đô-la 1 tá.
- Mạo từ được lược bỏ khi:
+ Trước danh từ trong phần chêm, loại trừ nơi
có mối quan hệ gia đình hoặc thương mại.
Madrid, capital de España, es una ciudad
maravillosa : Madrid, thủ đô của Tây Ban Nha, là một thành phố tuyệt vời.
Nhưng:
Susana, la hermana de Juan, es muy
inteligente : Susan, chị gái của Juan, rất thông minh.
+ Trước cách thể hiện thứ tự của người thống
trị:
Carlos Segundo : Charles Đệ Nhị.
- Mạo từ xác định trung tính lo được dùng như sau:
+ Từ trung tính lo (dùng
cho giống đực, cái, số ít, số nhiều) đặt trước một tính từ giống đực (mà được
dùng như một danh từ) để thể hiện một ý tưởng hoặc phẩm chất trừu tượng:
Pienso lo misno que ellos : Tôi nghĩ giống
như họ nghĩ.
Lo caro no es siempre mejor que lo barato :
Đắt thì không bao giờ đỡ hơn rẻ.
+ Lo + Tính từ (hoặc phó từ) + que = như
thế nào.
Yo veo lo peligroso que es : Tôi thấy nó
nguy hiểm đến nhường nào.
¿Escuchas lo rápidamente que él habla? : Bạn
có nghe anh ta nói nhanh thế nào không?
2. Mạo từ không xác định.
Mạo từ không xác định ám chỉ người hoặc đối tượng đặc biệt không xác định.
Mạo từ không xác định luôn đặt trước danh từ nó bổ nghĩa và phải tuân thủ đúng
giới tính và số lượng.
Un muchacho : một cậu bé. Una muchacha : một cô bé.
Unos muchachos : vài cậu bé. Unas muchachas : vài cô bé.
Bỏ qua mạo từ không xác định khi :
+ Trước danh từ thể hiện giai cấp hoặc nhóm (nghề nghiệp, dân tộc, tôn
giáo,…) trừ khi danh từ được bổ nghĩa.
Soy profesora : Tôi là giáo viên.
Es vietnamita : Cô ấy là người Việt Nam.
Nhưng:
Soy una buena profesora : Tôi là một giáo
viên tốt.
Es una vietnamita importante : Cô ấy là một
cá nhân Việt Nam quan trọng.
+ Trước hoặc sau từ nào đấy mà cơ bản có mạo từ trong tiếng Anh:
Otro día : Một ngày nào đấy.
Cierto hombre : Một ông nào đấy.
Cien libros : Một trăm cuốn sách.
Mil dólares : Một ngàn đô-la.
Tal mujer : Như đàn bà.
¡Qué lástima! : Thật đáng tiếc.
3. Tính từ chỉ thị.
Tính từ chỉ thị biểu thị hoặc chỉ người, địa điểm, thứ nó liên quan đến.
Một tính từ chỉ thị đặt trước danh từ nó bổ nghĩa và tuân thủ giới tính và số
lượng của danh từ đó.
Trong tiếng Tây Ban Nha, tính từ hcir thị được chọn theo khoảng cách gần
hay xa so với người nói hoặc người được đề cập trong đoạn hội thoại.
Este/esta (đây, này) và Estos/estas (đây, này – số nhiều) trỏ về danh từ
của đối tượng mà nó ở gần so với người nói:
Este muchacho : cậu bé này. Este muchacha :
cô bé này.
Estos muchachos : các cậu bé này. Estas
muchachas : các cô bé này.
Ese/esa (đó) và Esos/esas (đó – số nhiều) trỏ về danh từ của đối tượng
mà nó không ở gần so với người nói:
Ese muchacho : cậu bé đó. Esa muchacha : cô
bé đó.
Esos muchachos : các cậu bé đó. Esas
muchachas : các cô bé đó.
Aquel/Aquella (kia) và Aquellos/Aquellas (kia – số nhiều) trỏ về danh từ
của đối tượng khá xa hoặc không trực tiếp cả với người nói và người được nhắc tới:
Aquel muchacho : cậu bé kia. Aquella
muchacha : cô bé kia.
Aquellos muchachos : các cậu bé kia.
Aquellas muchachas : các cô bé kia.
Tính từ chỉ thị có thể được củng cố bằng cách sử dụng phó từ tương ứng
để biểu thị nơi chốn:
Tính từ chỉ thị
|
Phó từ
|
Nghĩa
|
Este, esta, estos, estas
|
Aquí
|
Ở đây
|
Ese, esa, esos, esas
|
Ahí
|
Ở đó (ko quá xa)
|
Aquel, aquella, aquellos, aquellas
|
Allá
|
Ở kia (khá xa)
|
Este libro aquí : Cuốn sách này.
Esa pluma ahí : Cái bút đó.
Aquellos lápices allá : Mấy cái viết chì
kia.
III. Danh từ.
Danh từ là từ dùng để gọi tên người, địa điểm, ý tưởng, phẩm chất,… Tất
cả danh từ Tây Ban Nha đều có giống – giới tính : hoặc đực hoặc cái, và đa số
chúng có thể nhận thấy (giới tính) bằng ý nghĩa hoặc bằng đuôi kết thúc. Đa số
danh từ giống đực kết thúc là –o trong khi đa số danh từ giống cái kết thúc là
–a. Chỉ một số ít danh từ buộc phải học dựa trên cơ sở riêng biệt.
1. Danh từ có giới tính rõ ràng.
Danh từ nào trỏ về nam giới thì là giống đực, trỏ về nữ giới thì là giống
cái. Danh sách dưới là những từ rất hay gặp:
Danh từ
|
Nghĩa
|
Danh từ
|
Nghĩa
|
Abuelo
|
Ông
|
Abuela
|
Bà
|
Hijo
|
Con trai
|
Hija
|
Con gái
|
Hombre
|
Người đàn ông
|
Mujer
|
Người đàn bà
|
Muchacho
|
Cậu bé
|
Muchacha
|
Cô bé
|
Niño
|
Cậu bé
|
Niña
|
Cô bé
|
Padre
|
Bố
|
Madre
|
Mẹ
|
Sobrino
|
Cháu trai
|
Sobrina
|
Cháu gái
|
Tío
|
Cậu, chú, bác
|
Tía
|
Dì, thím, cô
|
Vài danh từ có thể là giống đực hoặc giống cái tùy thuộc vào ai đang
đang được nói đến. Nên nhớ sử dụng các dấu hiệu nhận biết khác để nhận đúng người.
Danh sách dưới đây có thể được dùng để chỉ đến cả 2 giới.
Danh từ
|
Nghĩa
|
Artista
|
Nghệ sĩ, họa sĩ
|
Dentista
|
Nha sĩ
|
Estudiante
|
Sinh viên
|
Joven
|
Thanh niên
|
Turista
|
Du khách
|
El artista es talentoso : Anh họa sĩ có
năng khiếu.
La artista es talentosa : Cô họa sĩ có năng
khiếu.
Vài danh từ rất hay dùng luôn ở giống đực hoặc cái bất chấp giới tính
người được trỏ đến:
Danh từ
|
Nghĩa
|
Un bebé
|
Một em bé
|
Una persona
|
Một cá nhân
|
Una víctima
|
Một nạn nhân
|
2. Danh từ số ít có thể thay đổi giới tính
Việc thay đổi giới tính của danh từ hết sức đơn giản, chỉ loại bỏ đuôi
–o của giống đực và thêm đuôi –a của giống cái. Bảng sau cho thấy điều này:
Giống đực
|
Giống cái
|
Nghĩa
|
Amigo
|
Amiga
|
Bạn
|
Maestro
|
Maestra
|
Giáo viên
|
Nieto
|
Nieta
|
Cháu
|
Niño
|
Niña
|
Trẻ em
|
Primo
|
Prima
|
Anh-Chị họ
|
Vecino
|
Vecina
|
Hàng xóm
|
Vài danh từ có thể là giống đực hoặc cái tùy thuộc vào ý nghĩa của nó,
như bên dưới đây:
Giống đực
|
Nghĩa
|
Giống cái
|
Nghĩa
|
El capital
|
Khoản đầu tư
|
La capital
|
Thủ đô
|
El cura
|
Pháp sư
|
La cura
|
Phương thuốc
|
El guía
|
Nam hướng dẫn viên
|
La guía
|
Nữ HDV, sách hướng dẫn
|
El policía
|
Cảnh sát viên
|
La policía
|
Lực lượng cảnh sát, nữ cảnh sát
|
3. Đuôi kết thúc giới tính.
Như đã nói ở trên, nhà đã nhắc đi nhắc lại nhiều lần rằng đa số danh từ
giống đực kết thúc bởi –o và giống cái kết thúc bởi –a, thế nhưng có chút đảo
ngược ở đây.
- Một vài danh từ đuôi –o lại là giống cái:
Danh từ
|
Nghĩa
|
La
mano
|
Tay
|
La
radio
|
Đài
|
- Một
vài danh từ kết thúc là –a nhưng lại là giống đực.
Danh từ
|
Nghĩa
|
El clima
|
Khí hậu
|
El día
|
Ngày
|
El drama
|
Vở kịch
|
El idioma
|
Ngôn ngữ
|
El mapa
|
Bản đồ
|
El planeta
|
Hành tinh
|
El problema
|
Vấn đề
|
El programa
|
Chương trình
|
El tema
|
Đề tài, luận văn
|
El telegrama
|
Bức điện tín
|
- Một vài đuôi kết thúc luôn là giống cái:
Đuôi –dad: laciudad : thành phố.
Đuôi –tad: la dificultad : sự khó khăn.
Đuôi –tud: la juventud : tuổi trẻ.
Đuôi –umbre: la costumbre : phong tục.
Đuôi –ie: la serie : chuỗi.
Đuôi –ión: la canción : bài hát.
2 ngoại lệ của đuôi –ión là avión – máy
bay, camión – xe tải.
Với danh từ giống đực chỉ người và kết thúc bởi –or, –és, –n thì ta
thêm a vào cuối để tạo danh từ giống cái.
Giống đực
|
Giống cái
|
Nghĩa
|
El profesor
|
La profesora
|
Giáo sư
|
El francés
|
La francesa
|
Người Pháp
|
El alemán
|
La alemana
|
Người Đức
|
Ghi chú: Nếu danh từ giống đực được đặt dấu trọng âm ở âm tiết cuối khi
chuyển sang giống cái ta bỏ dấu trọng âm đi. (Mình
giải thích 1 chút: theo như nguyên tắc gieo trọng âm thì nếu 1 từ kết thúc bởi
nguyên âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết kề cuối, các bạn vui lòng đọc bài Luật phát âm tiếng Tây Ban Nha mình đã
đăng. Vì thế khi thêm a vào, cái chỗ nhấn trọng âm đó vẫn thế và việc đặt dấu
trọng âm vào trở nên thừa thãi, cho nên lược bỏ cho gọn. NBA)
Và với cách chuyển đôi này, nó chỉ có 2 ngoại lệ:
Giống đực
|
Giống cái
|
Nghĩa
|
El emperador
|
La emperatriz
|
Đế vương
|
El actor
|
La actriz
|
Đạo diễn
|
4. Tạo danh từ dạng số nhiều
Khi mà danh từ chỉ nhiều hơn 1 người, 1 địa điểm, 1 thứ gì đấy,… thì
danh từ phải ở dạng số nhiều. Và cách chuyển cũng khá đơn giản.
- Danh từ kết thúc bởi 1 nguyên âm, ta thêm –s để tạo số nhiều.
Số ít
|
Số nhiều
|
Nghĩa
|
El muchacho
|
Los muchachos
|
Em bé
|
Una amiga
|
Unas amigas
|
Bạn gái
|
Este hombre
|
Estos hombres
|
Người đàn ông
|
Esa niña
|
Esas niñas
|
Bé gái
|
Aquel libro
|
Aquellos libros
|
Cuốn sách
|
- Danh từ kết thúc bởi 1 phụ âm (kể cả –y) ta thêm –es để tạo số nhiều.
Số ít
|
Số nhiều
|
Nghĩa
|
El papel
|
Los papeles
|
Giấy
|
El mes
|
Los meses
|
Tháng
|
El actor
|
Los actores
|
Đạo diễn
|
La ley
|
Las leyes
|
Luật
|
- Danh từ bị biến đổi mạnh khi chuyển qua số nhiều:
+ Danh từ kết thúc –z chuyển –z sang –ce trước khi thêm –es:
Số ít
|
Số nhiều
|
Nghĩa
|
El lápiz
|
Los lápices
|
Bút chì
|
La actriz
|
Las actrices
|
Đạo diễn
|
El pez
|
Los peces
|
Con cá
|
+ Để bảo toàn trọng âm nguyên bản ban đầu, phải thêm hoặc xóa các dấu
trọng âm:
Số ít
|
Số nhiều
|
Nghĩa
|
El joven
|
Los jóvenes
|
Thanh niên
|
El examen
|
Los exámenes
|
Bài kiểm tra
|
El francés
|
Los franceses
|
Người Pháp
|
La canción
|
Las canciones
|
Bài hát
|
+ Danh từ kết thúc bởi –s (không tính –és), không cần thay đổi khi chuyển
sang số nhiều:
Số ít
|
Số nhiều
|
Nghĩa
|
El jueves
|
Los jueves
|
Thứ 5
|
La dosis
|
Las dosis
|
Liều lượng
|
+ Trong trường hợp danh từ chỉ đến 1 nhóm nào đấy mà lại trộn lẫn cả giống
đực và giống cái, dạng số nhiều của giống đực được đại diện:
El padre y la madre = los padres.
El niño y la niña = los niños.
El señor y la señora Ruiz = los señores
Ruiz.
- Vài danh từ chỉ có và luôn ở dạng số nhiều.
Danh từ
|
Nghĩa
|
Las
gafas
|
Cặp
kính
|
Las
matemáticas
|
Toán
học
|
Las
vacaciones
|
Kì
nghỉ
|
-
Vài danh từ tuy ở dạng số ít nhưng lại chỉ đến một nhóm người:
Danh từ
|
Nghĩa
|
El
quipo
|
Đội,
nhóm
|
La
familia
|
Gia
đình
|
La
gente
|
Người
|
El
grupo
|
Đoàn,
nhóm
|
La
pareja
|
Cặp
đôi
|
El
público
|
Thính
phòng
|
Todo
el mundo
|
Mọi
người
|
Một
chút ghi chú về phương ngữ: Một số người (bản địa) lười họ có thể không đọc
đuôi –s ở cuối từ. Lúc này để nhận ra số lượng, giới tính của danh từ cần phải
chú ý cẩn thận các dấu hiệu khác đi kèm.
IV. Từ cùng gốc.
Lưu ý phần này có liên quan đến tiếng Anh nên bạn nào biết
tiếng anh vững mạnh là một lợi thế cực kì lớn.
Từ
cùng gốc là những từ được đọc giống hệt, gần giống những từ mà nó có mặt trong
tiếng Anh mà có nghĩa giống hoặc gần giống. Đôi khi có từ nào đấy tiếng Anh mượn
từ tiếng Tây Ban Nha, điểm khác chính là cách phát âm.
1. Từ cùng gốc hoàn hảo.
Nó
hoàn toàn giống hệt tiếng Anh về con chữ, chỉ khác về cách đọc theo kiểu Tây
Ban Nha.
Tính
từ
Tính từ
|
Nghĩa
|
Tính từ
|
Nghĩa
|
Artificial
|
Nhân tạo
|
Cruel
|
Độc ác
|
Popular
|
Bình dân
|
Tropical
|
Tính nhiệt đới
|
Sociable
|
Hòa đồng
|
Usual
|
Thường lệ
|
Danh từ giống đực
Danh từ
|
Nghĩa
|
Danh từ
|
Nghĩa
|
Actor
|
Đạo diễn
|
Chocolate
|
Sô-cô-la
|
Animal
|
Động vật
|
Mosquito
|
Muỗi
|
Cereal
|
Ngũ cốc
|
Taxi
|
Taxi
|
Danh từ giống cái
Danh từ
|
Nghĩa
|
Danh từ
|
Nghĩa
|
Alpaca
|
Lạc đà
|
Plaza
|
Nơi họp chợ
|
Banana
|
Chuối
|
Radio
|
Đài
|
Llama
|
Lạc đà
|
Soda
|
Nước có ga
|
2. Từ cùng gốc gần hoàn hảo.
Tính
từ
Tính từ
|
Nghĩa
|
Tính từ
|
Nghĩa
|
Americano
|
Thuộc Mỹ
|
Imposible
|
Bất khả thi
|
Delicioso
|
Ngon
|
Inteligente
|
Thông minh
|
Diferente
|
Khác biệt
|
Interesante
|
Thú vị
|
Excelente
|
Hoàn hảo
|
Moderno
|
Hiện đại
|
Famoso
|
Nổi tiếng
|
Necesario
|
Cần thiết
|
Grande
|
To lớn
|
Posible
|
Có thể
|
Importante
|
Quan trọng
|
Danh từ giống đực
Danh từ
|
Nghĩa
|
Danh từ
|
Nghĩa
|
Apartamento
|
Căn hộ
|
Diccionario
|
Từ điển
|
Automóvil
|
Ô-tô
|
Garaje
|
Ga-ra
|
Café
|
Quán cà phê
|
Grupo
|
Đoàn, nhóm
|
Calendario
|
Lịch
|
Insecto
|
Côn trùng
|
Plato
|
Đĩa
|
Profesor
|
Giáo sư
|
Danh từ giống cái
Danh từ
|
Nghĩa
|
Danh từ
|
Nghĩa
|
Aspirina
|
Thuốc aspirin
|
Gasolina
|
Dầu hỏa
|
Bicicleta
|
Xe đạp
|
Hamburguesa
|
Bánh mì kẹp
|
Blusa
|
Áo blu
|
Medicina
|
Thuốc
|
Computadora
|
Máy tính
|
Música
|
Âm nhạc
|
Dieta
|
Chế độ ăn
|
Persona
|
Cá nhân
|
Familia
|
Gia đình
|
Rosa
|
Hoa hồng
|
3. Khác biệt hoàn toàn.
Đọc giống, hay ghi giống, hoặc gần giống trong tiếng Anh nhưng mà ý
nghĩa không hề có chút liên quan, dễ gây nhầm lẫn như bảng sau:
Từ
|
Nghĩa
|
Từ
|
Nghĩa
|
Asistir
|
Tham dự
|
Caro
|
Đắt đỏ
|
Comer
|
Ăn
|
Fábrica
|
Nhà máy
|
Flor
|
Hoa
|
Hay
|
Có
|
Librería
|
Tiệm sách
|
Joya
|
Đá quý
|
Mano
|
Tay
|
Pan
|
Bánh mì
|
Sopa
|
Canh
|
Vaso
|
Li
|
Khi nghi ngờ về ý nghĩa của 1 từ nào đấy thì bắt buộc phải dùng từ điển.
Và tất nhiên cũng có một vài phương pháp đoán nghĩa bằng một vài dấu hiệu.
Một số từ bắt đầu bởi e–, thử bỏ e ra ngoài biết đâu nó lại xuất hiện
phần quen thuộc.
Từ Tây Ban Nha
|
Tiếng Anh
|
Nghĩa
|
Escena
|
Scene
|
Khung cảnh
|
España
|
Spain
|
Tây Ban Nha
|
Especial
|
Special
|
Đặc biệt
|
Espectáculo
|
Spectacle
|
Cảnh tượng
|
Espía
|
Spy
|
Gián điệp
|
Esquí
|
Ski
|
Ván trượt tuyết
|
Estupendo
|
Stupendous
|
Lạ lùng
|
Đến đây là hết #2.
è Bài tập.
Bài 1: Chuyển dạng danh từ số nhiều sang số
ít:
1. los bancos
2. esos platos
3. estas catedrales
4. las flores
5. aquellos hombres
Bài 2: Chuyển dạng danh từ giống cái sang
giống đực.
6. una amiga
7. esa francesa
8. la actriz
9. esta policía
10. aquella profesora
Đáp án:
Bài 1
1. el banco
2. ese plato
3. esta catedral
4. la flor
5. aquel hombre
Bài 2
6. un amigo
7. este francés
8. el actor
9. este policía
10. aquel profesor
Dịch từ sách Tự học giao tiếp tiếng Tây Ban
Nha bởi Nguyễn Bá Anh – http://ngon-ngu.blogspot.com.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét