Thứ Tư, 22 tháng 10, 2014

[ES] Reconocimiento del español sustantivos – Nhận dạng danh từ trong tiếng TBN

#2
·       Các dấu hiệu của danh từ.
·       Sử dụng đúng danh từ.
·       Thể danh từ dạng số nhiều.
·       Nhận biết và sử dụng từ cùng gốc.
Trong phần này bạn sẽ học các phân biệt giữa danh từ giống đực và giống cái và cách để xây dựng thể số nhiều của danh từ. Các họ danh từ cũng sẽ được giải thích cặn kẽ và đầy đủ.

I. Giống, giới tính của danh từ.

Tiếng Tây Ban Nha khá giống tiếng Anh ở chỗ nó có dạng số ít (ví dụ: la familia – gia đình), số nhiều (las familias). Nhưng nó lại khác với tiếng Anh, tiếng Việt đó là các tất cả các danh từ của tiếng Tây Ban Nha phải có giới tính: đực hoặc cái. Trong vài trường hợp, giới tính của danh từ thể hiện rõ trên ý nghĩa của nó ví dụ un hombre – một người đàn ông là giống đực, una mujer – một người phụ nữ là giống cái. Trong một số trường hợp, giống của danh từ không tuân theo một quy tắc hoặc một logic nào cả: una corbata – một cái cà vạt là giống cái, un vestido – một cái váy là giống đực.
Ngữ pháp và cú pháp tiếng Tây Ban Nha yêu cầu mọi từ trong câu phải tuân theo số lượng và giống cho danh từ hoặc đại từ mà nó trỏ đến. Vì lí do này, bạn phải học giống (giới tính) của danh từng từ một cách cẩn thận. Những đuôi danh từ đặc biệt hoặc xác định từ, có thể là mạo từ hoặc tính từ, biểu thị giới tính cũng như số lượng của danh từ.

II. Xác định từ của danh từ.

Xác định từ là những mạo từ hoặc tính từ làm rõ 1 danh từ là số ít hay số nhiều, giống đực hay cái. 3 trong số những xác định từ phổ biến nhất được thể hiện trong bảng dưới.
Xác định từ số ít

Nghĩa Việt
Nghĩa Anh
Giống Đực
Giống Cái
Mạo từ xác định

The
El
la
Mạo từ không xác định
Một
A,an
Un(o)
Una
Tính từ chỉ thị
Đây
This
Este
Esta
Đó
That
Ese
Esa
Kia
That
Aquel
Aquella

Xác định từ số nhiều

Nghĩa Việt
Nghĩa Anh
Giống Đực
Giống Cái
Mạo từ xác định
Các
The
Los
Las
Mạo từ không xác định
Vài, Các
Some
Unos
Unas
Tính từ chỉ thị
Đây
These
Estos
Estas
Đó
Those
Esos
Esas
Kia
Those
Aquellos
Aquellas

1. Mạo từ xác định.

Mạo từ xác định chỉ định một người hoặc vật cụ thể, nó đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa và, trong tiếng Tây Ban Nha, tuân thủ đúng giới tính và số lượng của danh từ. Dễ dàng nhận thấy giới tính của danh từ bằng cách xem đuôi của nó: -o cho giống đực và -a cho giống cái. Số nhiều kết thúc bởi -s.
El muchacho : cậu bé. La muchacha : cô bé.
Los muchachos : các cậu bé. Las muchachas : các cô bé.
- Sử dụng mạo từ:
+ Với danh từ biểu thị cảm giác tổng quan hoặc trừu tượng:
El chocolate es delicioso : Sô-cô-la thì ngon.
+ Thời gian trong ngày:
Es la una : (Bây giờ) là 1 giờ. Son las siete : (Bây giờ) là 7 giờ.
+ Tên của ngôn ngữ, ngoại trừ tên của ngôn ngữ đó đứng sau các từ hablar (nói), en (trong), de (của):
El español es fácil : Tiếng Tây Ban Nha dễ.
Nhưng:
Hablo español : (Tôi) nói tiếng Tây Ban Nha.
El libro está escrito en español : Cuốn sách được viết bằng tiếng Tây Ban Nha.
Es un libro de español : (Nó, Đó) là 1 cuốn sách tiếng Tây Ban Nha.
+ Bộ phận cơ thể khi người sở hữu đã minh bạch:
Cierra los ojos : Nhắm mắt (của bạn) lại.
+ Tên danh hiệu hoặc cấp bậc, ngoại trừ lúc gọi người nào đó:
El doctor Rueda llega : Bác sĩ Rueda tới.
Nhưng:
Buenos días, Doctor Rueda : Chào buổi sáng, bác sĩ Rueda.
+ Với ngày trong tuần trong dạng số nhiều để thể hiện cái gì đấy xảy ra thường xuyên, ngoại trừ sau động từ Ser (to be) khi thể hiện ngày tháng:
Los domingos descanso : (Các ngày) Chủ nhật thì tôi nghỉ ngơi.
Nhưng:
Hoy es lunes : Hôm nay thứ 2.
+ Với mùa trong năm, tuy nhiên có thể lược bỏ nếu nó ở sau en:
Me gusta la primavera : Tôi thích mùa xuân.
Nhưng:
Voy a España en (el) otoño : Tôi sẽ đến Tây Ban Nha vào mùa thu.
+ Với đa số địa danh (sông, núi, biển, quốc gia, bang, thành phố):
Vivo en los Estados Unidos: Tôi sống ở Hoa Kì.
El Amazonas es un río : Amazon là 1 dòng sông.
+ Trước động từ nguyên mẫu được dùng như danh từ (mặc dù khi nó là chủ ngữ của câu, ta có thể bỏ qua):
(El) llegar temprano es bueno : Đến sớm thì tốt.
+ Trước danh từ khối lượng hoặc đo lường:
Dos dólares la docena : 2 đô-la 1 tá.
- Mạo từ được lược bỏ khi:
+ Trước danh từ trong phần chêm, loại trừ nơi có mối quan hệ gia đình hoặc thương mại.
Madrid, capital de España, es una ciudad maravillosa : Madrid, thủ đô của Tây Ban Nha, là một thành phố tuyệt vời.
Nhưng:
Susana, la hermana de Juan, es muy inteligente : Susan, chị gái của Juan, rất thông minh.
+ Trước cách thể hiện thứ tự của người thống trị:
Carlos Segundo : Charles Đệ Nhị.
- Mạo từ xác định trung tính lo được dùng như sau:
+ Từ trung tính lo (dùng cho giống đực, cái, số ít, số nhiều) đặt trước một tính từ giống đực (mà được dùng như một danh từ) để thể hiện một ý tưởng hoặc phẩm chất trừu tượng:
Pienso lo misno que ellos : Tôi nghĩ giống như họ nghĩ.
Lo caro no es siempre mejor que lo barato : Đắt thì không bao giờ đỡ hơn rẻ.
­+ Lo + Tính từ (hoặc phó từ) + que = như thế nào.
Yo veo lo peligroso que es : Tôi thấy nó nguy hiểm đến nhường nào.
¿Escuchas lo rápidamente que él habla? : Bạn có nghe anh ta nói nhanh thế nào không?

2. Mạo từ không xác định.

Mạo từ không xác định ám chỉ người hoặc đối tượng đặc biệt không xác định. Mạo từ không xác định luôn đặt trước danh từ nó bổ nghĩa và phải tuân thủ đúng giới tính và số lượng.
Un muchacho : một cậu bé. Una muchacha : một cô bé.
Unos muchachos : vài cậu bé. Unas muchachas : vài cô bé.
Bỏ qua mạo từ không xác định khi :
+ Trước danh từ thể hiện giai cấp hoặc nhóm (nghề nghiệp, dân tộc, tôn giáo,…) trừ khi danh từ được bổ nghĩa.
Soy profesora : Tôi là giáo viên.
Es vietnamita : Cô ấy là người Việt Nam.
Nhưng:
Soy una buena profesora : Tôi là một giáo viên tốt.
Es una vietnamita importante : Cô ấy là một cá nhân Việt Nam quan trọng.
+ Trước hoặc sau từ nào đấy mà cơ bản có mạo từ trong tiếng Anh:
Otro día : Một ngày nào đấy.
Cierto hombre : Một ông nào đấy.
Cien libros : Một trăm cuốn sách.
Mil dólares : Một ngàn đô-la.
Tal mujer : Như đàn bà.
¡Qué lástima! : Thật đáng tiếc.

3. Tính từ chỉ thị.

Tính từ chỉ thị biểu thị hoặc chỉ người, địa điểm, thứ nó liên quan đến. Một tính từ chỉ thị đặt trước danh từ nó bổ nghĩa và tuân thủ giới tính và số lượng của danh từ đó.
Trong tiếng Tây Ban Nha, tính từ hcir thị được chọn theo khoảng cách gần hay xa so với người nói hoặc người được đề cập trong đoạn hội thoại.
Este/esta (đây, này) và Estos/estas (đây, này – số nhiều) trỏ về danh từ của đối tượng mà nó ở gần so với người nói:
Este muchacho : cậu bé này. Este muchacha : cô bé này.
Estos muchachos : các cậu bé này. Estas muchachas : các cô bé này.
Ese/esa (đó) và Esos/esas (đó – số nhiều) trỏ về danh từ của đối tượng mà nó không ở gần so với người nói:
Ese muchacho : cậu bé đó. Esa muchacha : cô bé đó.
Esos muchachos : các cậu bé đó. Esas muchachas : các cô bé đó.
Aquel/Aquella (kia) và Aquellos/Aquellas (kia – số nhiều) trỏ về danh từ của đối tượng khá xa hoặc không trực tiếp cả với người nói và người được nhắc tới:
Aquel muchacho : cậu bé kia. Aquella muchacha : cô bé kia.
Aquellos muchachos : các cậu bé kia. Aquellas muchachas : các cô bé kia.
Tính từ chỉ thị có thể được củng cố bằng cách sử dụng phó từ tương ứng để biểu thị nơi chốn:
Tính từ chỉ thị
Phó từ
Nghĩa
Este, esta, estos, estas
Aquí
Ở đây
Ese, esa, esos, esas
Ahí
Ở đó (ko quá xa)
Aquel, aquella, aquellos, aquellas
Allá
Ở kia (khá xa)
Este libro aquí : Cuốn sách này.
Esa pluma ahí : Cái bút đó.
Aquellos lápices allá : Mấy cái viết chì kia.

III. Danh từ.

Danh từ là từ dùng để gọi tên người, địa điểm, ý tưởng, phẩm chất,… Tất cả danh từ Tây Ban Nha đều có giống – giới tính : hoặc đực hoặc cái, và đa số chúng có thể nhận thấy (giới tính) bằng ý nghĩa hoặc bằng đuôi kết thúc. Đa số danh từ giống đực kết thúc là –o trong khi đa số danh từ giống cái kết thúc là –a. Chỉ một số ít danh từ buộc phải học dựa trên cơ sở riêng biệt.

1. Danh từ có giới tính rõ ràng.

Danh từ nào trỏ về nam giới thì là giống đực, trỏ về nữ giới thì là giống cái. Danh sách dưới là những từ rất hay gặp:
Danh từ
Nghĩa
Danh từ
Nghĩa
Abuelo
Ông
Abuela
Hijo
Con trai
Hija
Con gái
Hombre
Người đàn ông
Mujer
Người đàn bà
Muchacho
Cậu bé
Muchacha
Cô bé
Niño
Cậu bé
Niña
Cô bé
Padre
Bố
Madre
Mẹ
Sobrino
Cháu trai
Sobrina
Cháu gái
Tío
Cậu, chú, bác
Tía
Dì, thím, cô
Vài danh từ có thể là giống đực hoặc giống cái tùy thuộc vào ai đang đang được nói đến. Nên nhớ sử dụng các dấu hiệu nhận biết khác để nhận đúng người. Danh sách dưới đây có thể được dùng để chỉ đến cả 2 giới.
Danh từ
Nghĩa
Artista
Nghệ sĩ, họa sĩ
Dentista
Nha sĩ
Estudiante
Sinh viên
Joven
Thanh niên
Turista
Du khách
El artista  es talentoso : Anh họa sĩ có năng khiếu.
La artista es talentosa : Cô họa sĩ có năng khiếu.
Vài danh từ rất hay dùng luôn ở giống đực hoặc cái bất chấp giới tính người được trỏ đến:
Danh từ
Nghĩa
Un bebé
Một em bé
Una persona
Một cá nhân
Una víctima
Một nạn nhân

2. Danh từ số ít có thể thay đổi giới tính

Việc thay đổi giới tính của danh từ hết sức đơn giản, chỉ loại bỏ đuôi –o của giống đực và thêm đuôi –a của giống cái. Bảng sau cho thấy điều này:
Giống đực
Giống cái
Nghĩa
Amigo
Amiga
Bạn
Maestro
Maestra
Giáo viên
Nieto
Nieta
Cháu
Niño
Niña
Trẻ em
Primo
Prima
Anh-Chị họ
Vecino
Vecina
Hàng xóm
Vài danh từ có thể là giống đực hoặc cái tùy thuộc vào ý nghĩa của nó, như bên dưới đây:
Giống đực
Nghĩa
Giống cái
Nghĩa
El capital
Khoản đầu tư
La capital
Thủ đô
El cura
Pháp sư
La cura
Phương thuốc
El guía
Nam hướng dẫn viên
La guía
Nữ HDV, sách hướng dẫn
El policía
Cảnh sát viên
La policía
Lực lượng cảnh sát, nữ cảnh sát

3. Đuôi kết thúc giới tính.

Như đã nói ở trên, nhà đã nhắc đi nhắc lại nhiều lần rằng đa số danh từ giống đực kết thúc bởi –o và giống cái kết thúc bởi –a, thế nhưng có chút đảo ngược ở đây.
- Một vài danh từ đuôi –o lại là giống cái:
Danh từ
Nghĩa
La mano
Tay
La radio
Đài
- Một vài danh từ kết thúc là –a nhưng lại là giống đực.
Danh từ
Nghĩa
El clima
Khí hậu
El día
Ngày
El drama
Vở kịch
El idioma
Ngôn ngữ
El mapa
Bản đồ
El planeta
Hành tinh
El problema
Vấn đề
El programa
Chương trình
El tema
Đề tài, luận văn
El telegrama
Bức điện tín
- Một vài đuôi kết thúc luôn là giống cái:
Đuôi –dad: laciudad : thành phố.
Đuôi –tad: la dificultad : sự khó khăn.
Đuôi –tud: la juventud : tuổi trẻ.
Đuôi –umbre: la costumbre : phong tục.
Đuôi –ie: la serie : chuỗi.
Đuôi –ión: la canción : bài hát.
2 ngoại lệ của đuôi –ión là avión – máy bay, camión – xe tải.
Với danh từ giống đực chỉ người và kết thúc bởi –or, –és, –n thì ta thêm a vào cuối để tạo danh từ giống cái.
Giống đực
Giống cái
Nghĩa
El profesor
La profesora
Giáo sư
El francés
La francesa
Người Pháp
El alemán
La alemana
Người Đức
Ghi chú: Nếu danh từ giống đực được đặt dấu trọng âm ở âm tiết cuối khi chuyển sang giống cái ta bỏ dấu trọng âm đi. (Mình giải thích 1 chút: theo như nguyên tắc gieo trọng âm thì nếu 1 từ kết thúc bởi nguyên âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết kề cuối, các bạn vui lòng đọc bài Luật phát âm tiếng Tây Ban Nha mình đã đăng. Vì thế khi thêm a vào, cái chỗ nhấn trọng âm đó vẫn thế và việc đặt dấu trọng âm vào trở nên thừa thãi, cho nên lược bỏ cho gọn. NBA)
Và với cách chuyển đôi này, nó chỉ có 2 ngoại lệ:
Giống đực
Giống cái
Nghĩa
El emperador
La emperatriz
Đế vương
El actor
La actriz
Đạo diễn

4. Tạo danh từ dạng số nhiều

Khi mà danh từ chỉ nhiều hơn 1 người, 1 địa điểm, 1 thứ gì đấy,… thì danh từ phải ở dạng số nhiều. Và cách chuyển cũng khá đơn giản.
- Danh từ kết thúc bởi 1 nguyên âm, ta thêm –s để tạo số nhiều.
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
El muchacho
Los muchachos
Em bé
Una amiga
Unas amigas
Bạn gái
Este hombre
Estos hombres
Người đàn ông
Esa niña
Esas niñas
Bé gái
Aquel libro
Aquellos libros
Cuốn sách
- Danh từ kết thúc bởi 1 phụ âm (kể cả –y) ta thêm –es để tạo số nhiều.
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
El papel
Los papeles
Giấy
El mes
Los meses
Tháng
El actor
Los actores
Đạo diễn
La ley
Las leyes
Luật
- Danh từ bị biến đổi mạnh khi chuyển qua số nhiều:
+ Danh từ kết thúc –z chuyển –z sang –ce trước khi thêm –es:
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
El lápiz
Los lápices
Bút chì
La actriz
Las actrices
Đạo diễn
El pez
Los peces
Con cá
+ Để bảo toàn trọng âm nguyên bản ban đầu, phải thêm hoặc xóa các dấu trọng âm:
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
El joven
Los jóvenes
Thanh niên
El examen
Los exámenes
Bài kiểm tra
El francés
Los franceses
Người Pháp
La canción
Las canciones
Bài hát
+ Danh từ kết thúc bởi –s (không tính –és), không cần thay đổi khi chuyển sang số nhiều:
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
El jueves
Los jueves
Thứ 5
La dosis
Las dosis
Liều lượng
+ Trong trường hợp danh từ chỉ đến 1 nhóm nào đấy mà lại trộn lẫn cả giống đực và giống cái, dạng số nhiều của giống đực được đại diện:
El padre y la madre = los padres.
El niño y la niña = los niños.
El señor y la señora Ruiz = los señores Ruiz.
- Vài danh từ chỉ có và luôn ở dạng số nhiều.
Danh từ
Nghĩa
Las gafas
Cặp kính
Las matemáticas
Toán học
Las vacaciones
Kì nghỉ
- Vài danh từ tuy ở dạng số ít nhưng lại chỉ đến một nhóm người:
Danh từ
Nghĩa
El quipo
Đội, nhóm
La familia
Gia đình
La gente
Người
El grupo
Đoàn, nhóm
La pareja
Cặp đôi
El público
Thính phòng
Todo el mundo
Mọi người
Một chút ghi chú về phương ngữ: Một số người (bản địa) lười họ có thể không đọc đuôi –s ở cuối từ. Lúc này để nhận ra số lượng, giới tính của danh từ cần phải chú ý cẩn thận các dấu hiệu khác đi kèm.

IV. Từ cùng gốc.

Lưu ý phần này có liên quan đến tiếng Anh nên bạn nào biết tiếng anh vững mạnh là một lợi thế cực kì lớn.
Từ cùng gốc là những từ được đọc giống hệt, gần giống những từ mà nó có mặt trong tiếng Anh mà có nghĩa giống hoặc gần giống. Đôi khi có từ nào đấy tiếng Anh mượn từ tiếng Tây Ban Nha, điểm khác chính là cách phát âm.

1. Từ cùng gốc hoàn hảo.

Nó hoàn toàn giống hệt tiếng Anh về con chữ, chỉ khác về cách đọc theo kiểu Tây Ban Nha.
Tính từ
Tính từ
Nghĩa
Tính từ
Nghĩa
Artificial
Nhân tạo
Cruel
Độc ác
Popular
Bình dân
Tropical
Tính nhiệt đới
Sociable
Hòa đồng
Usual
Thường lệ
Danh từ giống đực
Danh từ
Nghĩa
Danh từ
Nghĩa
Actor
Đạo diễn
Chocolate
Sô-cô-la
Animal
Động vật
Mosquito
Muỗi
Cereal
Ngũ cốc
Taxi
Taxi
Danh từ giống cái
Danh từ
Nghĩa
Danh từ
Nghĩa
Alpaca
Lạc đà
Plaza
Nơi họp chợ
Banana
Chuối
Radio
Đài
Llama
Lạc đà
Soda
Nước có ga

2. Từ cùng gốc gần hoàn hảo.

Tính từ
Tính từ
Nghĩa
Tính từ
Nghĩa
Americano
Thuộc Mỹ
Imposible
Bất khả thi
Delicioso
Ngon
Inteligente
Thông minh
Diferente
Khác biệt
Interesante
Thú vị
Excelente
Hoàn hảo
Moderno
Hiện đại
Famoso
Nổi tiếng
Necesario
Cần thiết
Grande
To lớn
Posible
Có thể
Importante
Quan trọng


Danh từ giống đực
Danh từ
Nghĩa
Danh từ
Nghĩa
Apartamento
Căn hộ
Diccionario
Từ điển
Automóvil
Ô-tô
Garaje
Ga-ra
Café
Quán cà phê
Grupo
Đoàn, nhóm
Calendario
Lịch
Insecto
Côn trùng
Plato
Đĩa
Profesor
Giáo sư
Danh từ giống cái
Danh từ
Nghĩa
Danh từ
Nghĩa
Aspirina
Thuốc aspirin
Gasolina
Dầu hỏa
Bicicleta
Xe đạp
Hamburguesa
Bánh mì kẹp
Blusa
Áo blu
Medicina
Thuốc
Computadora
Máy tính
Música
Âm nhạc
Dieta
Chế độ ăn
Persona
Cá nhân
Familia
Gia đình
Rosa
Hoa hồng

3. Khác biệt hoàn toàn.

Đọc giống, hay ghi giống, hoặc gần giống trong tiếng Anh nhưng mà ý nghĩa không hề có chút liên quan, dễ gây nhầm lẫn như bảng sau:
Từ
Nghĩa
Từ
Nghĩa
Asistir
Tham dự
Caro
Đắt đỏ
Comer
Ăn
Fábrica
Nhà máy
Flor
Hoa
Hay
Librería
Tiệm sách
Joya
Đá quý
Mano
Tay
Pan
Bánh mì
Sopa
Canh
Vaso
Li
Khi nghi ngờ về ý nghĩa của 1 từ nào đấy thì bắt buộc phải dùng từ điển. Và tất nhiên cũng có một vài phương pháp đoán nghĩa bằng một vài dấu hiệu.
Một số từ bắt đầu bởi e–, thử bỏ e ra ngoài biết đâu nó lại xuất hiện phần quen thuộc.
Từ Tây Ban Nha
Tiếng Anh
Nghĩa
Escena
Scene
Khung cảnh
España
Spain
Tây Ban Nha
Especial
Special
Đặc biệt
Espectáculo
Spectacle
Cảnh tượng
Espía
Spy
Gián điệp
Esquí
Ski
Ván trượt tuyết
Estupendo
Stupendous
Lạ lùng

Đến đây là hết #2.

è Bài tập.

Bài 1: Chuyển dạng danh từ số nhiều sang số ít:
1. los bancos
2. esos platos
3. estas catedrales
4. las flores
5. aquellos hombres
Bài 2: Chuyển dạng danh từ giống cái sang giống đực.
6. una amiga
7. esa francesa
8. la actriz
9. esta policía
10. aquella profesora
Đáp án:
Bài 1
1. el banco
2. ese plato
3. esta catedral
4. la flor
5. aquel hombre
Bài 2
6. un amigo
7. este francés
8. el actor
9. este policía
10. aquel profesor
 
Dịch từ sách Tự học giao tiếp tiếng Tây Ban Nha bởi Nguyễn Bá Anh – http://ngon-ngu.blogspot.com.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét