Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

[EN] Modal verbs – Động từ tình thái

Tên khác : Động từ khiếm khuyết.

Những động từ tình thái chính: can, may, will, shall, could, might, would, should.
Ought to, used to, dare, need cũng là những động từ tình thái nhưng chúng có những thay thế khác tốt hơn.

1. When to use modal verbs – Những lúc dùng động từ tình thái.

a. Permission – Sự cho phép.

Sử dụng may hoặc can, may thì lịch sự hơn can.
You can leave when the bell rings. : Bạn có thể rời đi khi chuông reo.
Customers may purchase extra copies at half price. : Khách hàng có thể mua số báo mở rộng với giá một nửa.
Could là 1 cách lịch sự để xin sự cho phép.
Could I leave early today? : Hôm nay tôi xin về sớm được không?
Might là 1 cách cực kì lịch sự để xin phép, tuy nhiên cách này đã cổ lão.
Might I borrow your book? : Cháu có thể mượn cuốn sách của bác không?

b. Obligation – Bổn phận.

Nếu đòi hỏi điều gì đó xảy ra, sử dụng must, hoặc cũng để thể hiện trách nhiệm bản thân.
The builders must finish the job today. : Mấy ông thợ xây phải hoàn thành công việc hôm nay.
I must remember to bring my notebook. : Tôi phải nhớ mang theo vở bài tập.

c. Intention – Ý định.

Nếu muốn dự định điều gì, dùng shall hoặc will. Có thể nhấn mạnh bằng cách nói to hơn những từ khác.
Shall chỉ dùng cho I, we, và nó ít thông dụng hơn will.
I shan’t stay long. : Tôi sẽ không ở lại lâu.
This letter says that they will definitely give us our money back. : Bức thư này nói là họ sẽ đảm bảo gửi tiền chúng ta lại.

d. Ability – Khả năng.

Sử dụng can (thời hiện tại) và could (thời quá khứ).
I can speak Spanish. : Tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.
He was late for school because he couldn’t find his bag. : Anh ta tới trường bị muộn do không thể tìm thấy cặp.
Sử dụng could nếu có điều kiện ràng buộc hành động sẽ xảy ra.
I could leave tomorrow, If had the money. : Tôi đã có thể rời đi ngày mai nếu tôi có tiền.

e. Possibility – Tiềm năng.

Nếu nói điều gì có tiềm năng, sử dụng can, may. May thì lịch sự hơn can.
We can go by bus : Chúng ta có thể đi xe buýt.
Nếu đề xuất hành động ít có khả năng xảy ra hơn, sử dụng could, might. Nếu dùng might, gần như nó khó có thể xảy ra.
We might go by bus (chấp nhận đi xe buýt nhưng nó phải ngon lành mới đi ~> không cam tâm lắm)

f. Probability – Xác suất.

Nếu bạn đang mong đợi một sự kiện có khả năng xảy ra, sử dụng should hoặc ought to. Nó có khả năng xảy ra khá cao nhưng bạn không chắc chắn.
If you take these tablets, you should be alright. : Nếu bạn uống mấy viên này, bạn chắc sẽ ổn thôi.

g. Desirability – Nguyện vọng.

Nếu nghĩ về một điều tốt đẹp gì đó xảy ra, sử dụng should hoặc ought to. Nếu là điều không mong muốn, hãy nhảy sang phủ định.
You should get the early flight, if you want to be in a good time. : Bạn nên chọn chuyến bay sớm nếu bạn muốn có một khoảng thời gian yên ổn.
You oughtn’t to have left the engine running. : Bạn không nên rời cái máy đang chạy.

h. Necessity – Nhu cầu.

Sử dụng must nếu muốn nói điều gì đấy cần thiết xảy ra.
We really must go now. : Chúng tôi thực sự phải rời đi ngay.
Nếu muốn biểu đạt ý nghĩa ngược lại, sử dụng needn’t, not need to, need not.
[!] Tuyệt đối không dùng mustn’t.

i. Certainty – Sự chắc chắn.

Nếu chắc chắn cái gì đó đúng, sử dụng must.
You must be tired, after all you hard work. : Bạn chắc là mệt rồi, sau khi làm việc quá sức.
Tình huống ngược lại, sử dụng can’t.
They can’t have left yet! : Họ chắc chắn chưa rời đi được!

j. Prediction – Dự đoán.

Sử dụng will hoặc shall.
There’s no doubt that we shall win. : Không nghi ngờ gì chúng ta sẽ thắng.

2. How to use – Cách dùng.

-  Động từ dùng ở dạng cơ bản.
You must pay now. : Bạn phải trả ngay.
- Không cần thêm –s  cho các ngôi thứ 3 số ít trong thời hiện tại.
He can speak French. : Anh ấy có thể nói tiếng Pháp.
- Không sử dụng kèm với động từ do trong câu hỏi hoặc phủ định.
Do you can remember her name? | Can you remember her name?
We don’t must be late. | We must not be late.
- Động từ tình thái không có thể nguyên dạng, quá khứ phân từ hay hiện tại phân từ.
- Khi nói tiếng Anh, các thể phủ định của một số động từ sau:

Cannot (ko có khoảng trống)  Can’t
Could not  Couldn’t
Will not  Won’t
Must not  Mustn’t
Shall not  Shan’t
Might not → Mightn’t
Would not  Wouldn’t
Should not  Shouldn’t
Ought not  Oughtn’t

Lưu ý: Mustn’t, shan’t, mightn’t, oughn’t là điều bình thường trong tiếng Anh-Anh nhưng nó thường bị tách ra must not, shall not, might not, ought not trong tiếng Anh-Mĩ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét