Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

[EN] The future tenses – Các thời tương lai

1. The future with WILL – Thời tương lai với WILL.

Đặt will trước động từ chính để thể hiện thời tương lai. Thể rút gọn của will’ll và của will notwon’t, người ta hay dùng thể rút gọn thay vì will hoặc will not. Động từ chính có thể là dạng cơ bản hoặc dạng tiếp diễn.
I will talk to them. : Tôi sẽ nói với họ.
We’ll have a break at six o’clock. : Chúng tôi sẽ có một sự gián đoạn lúc 6 giờ.
He’ll be arriving later : Anh ấy sẽ tới sau.

Đặt câu với dạng này thường bắt đầu bởi I’m sure (tôi chắc là), I think (Tôi nghĩ), I expect (Tôi trong đợi), I suppose (Tôi cho là), I doubt (Tôi nghi ngờ),… hoặc các từ như probably (chắc chắn), perhaps (có lẽ), certainly (nhất định),…
Perhaps things will be better next week : Có lẽ mọi thứ sẽ đỡ hơn trong tuần tới.

2. The future with SHALL – Thời tương lai với SHALL.

Trong tiếng Anh-Anh, thường dùng shall trong câu hỏi để đề nghị, gợi ý làm cái gì hoặc khi thảo luận về cái gì. Điều này hiếm khi xảy ra trong tiếng Anh-Mĩ.
Shall we go now? : Chúng ta sẽ đi chứ?
What shall I tell Mike? : Tôi sẽ nói gì với Mike đây?
Trong tiếng Anh-Anh lúc trang trọng, đôi khi sẽ nghe I shall để thể hiện thời tương lai. Điều này cực kì hiếm trong tiếng Anh-Mĩ.
I shall try to persuade them. : Tôi sẽ cố thuyết phục họ.

3. The future with BE GOING TO – Thời tương lai với BE GOING TO.

- Nói về điều gì đấy sẽ xảy ra sớm.
It’s going to rain. : Nó chuẩn bị mưa.
Watch out! You’re going to hit that tree. : Coi chừng! Mày sắp đâm vào cái cây kia kìa.
- Nói về dự định của ai đó, hoặc những gì họ phải làm.
I’m going to ask for my money back. : Tôi chuẩn bị đòi tiền của tôi về.
Lucy is going to travel round the world when she leaves school. : Lucy sẽ du lịch vòng quanh thế giới khi cô ấy rời trường.

4. The future with BE ABOUT TO – Thời tương lai với BE ABOUT TO.

Nói về điều gì đó gần như sẽ xảy ra ngay lập tức.
Take your seats please, the show is about to begin. : Vui lòng ổn định chỗ ngồi, màn diễn sắp bắt đầu ngay sau đây.
I was about to go out when the phone rang. : Tôi đã gần như chuẩn bị ra ngoài khi điện thoại đổ chuông.

5. The future with the present progressive – Thời tương lai với thời H.T.T.Diễn

Nói về một kế hoạch trong tương lai đã được sắp xếp từ trước.
We’re leaving on Saturday morning. : Chúng tôi sẽ rời đi vào sáng thứ 7.
I am having a party next week – Do you want to come? . : Tôi chuẩn bị có bữa tiệc tuần tới – Cậu muốn tới không?

6. The future with the present simple – Thời tương lai với thời hiện tại đơn giản.

Dùng thời hiện tại đơn giản để thể hiện tho thời tương lai với một từ hoặc cụm từ thời gian tương lai, để nói về thứ gì chắc chắn xảy ra ở khoảng thời gian xác định đó, đặc biệt là khi được lên kế hoạch tỉ mỉ.
The next plane to L.A. leaves at 6:25. : Chuyến bay đến Los Angeles cất cánh lúc 6:25.
The meeting is on Thursday. : Buổi gặp mặt tổ chức vào thứ năm.
Dùng thời hiện tại đơn giản trong mệnh đề phụ để nói về tương lai, ví dụ trong các mệnh đề bắt đầu với when (khi), if (nếu), unless (trừ khi), before (trước khi), after (sau khi) as soon as (ngay khi). Không dùng will cho những mệnh đề dạng này.

I’ll call you when I’ll get back | I’ll call you when I get back : Tôi sẽ gọi khi về.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét