1. Nội động từ.
Là động từ có thể hiểu ngay
mà không cần đến tân ngữ (có cũng được, nhưng mà nếu có vứt đi vẫn không ảnh hưởng
đến ý nghĩa cần diễn đạt). Để dễ nhớ và khỏi nhầm lẫn thì “nội” tức là chính nó
là đủ, không cần thêm yếu tố bên ngoài.
Something’s
happening. : Vài thứ đang diễn ra.
I’ll wait. :
Tôi sẽ đợi.
It doesn’t
matter! : Không thành vấn đề!
Có
thể thêm vài cụm từ bổ trợ cho thêm phần mượt mà (tất nhiên không cần cũng được).
Something’s
happening in the street. : Vài thứ đang diễn ra ở trên đường.
I’ll wait for
a few minutes. : Tôi sẽ đợi vài phút.
It doesn’t
matter at all! : Hoàn toàn không thành vấn đề!
Một
vài nội động từ khác có thể kể tới như: appear, come, go, smile,
lie, rise,…
[!]
Nội động từ không thể dùng trong dạng bị động!
Bởi
vì nó sẽ rất kì cục: I lied! (Tôi đã nằm),I
was lied! (Tôi đã bị nằm)
=))
2. Ngoại động từ.
Là động từ cần kèm theo nó
tân ngữ (yếu tố bên ngoài nó – ngoại). Không có tân ngữ sẽ làm cho nghĩa của
câu bị thiếu hụt hoặc lệch lạc. Tân ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.
She bought
that dress in Tokyo. : Cô ta đã mua cái váy đó ở Tô-ki-ô.
Không thể nói : She bought in Tokyo. : Cô ta mua [gì?] ở Tô-ki-ô.
Did you find
the key? | Did you find? : Mày đã tìm chìa khóa chưa?
Đôi
khi tân ngữ là 1 mệnh đề bắt đầu bởi THAT.
I wish she
would stop smoking = I wish that she would
stop smoking. : Tôi mong (rằng, là) cô ta bỏ hút thuốc.
Đôi
khi tân ngữ là cả 1 câu trọn vẹn.
“It’s time to go home”, he said. : “Đến lúc về rồi” – ông nói.
Một
vài ngoại động từ khác : make, use, need, thank,
enjoy, keep, carry,…
3. Động từ vừa là nội ĐT vừa là ngoại ĐT.
Có khá nhiều động từ thuộc cả
2 dạng.
There’s no
need to shout! : Chẳng cần hét đâu! (nội ĐT)
Someone shouted my name. : Thằng nào đấy đã hét tên mình. (ngoại ĐT)
It took us
over an hour to go 10 miles. : Đã mất hơn 1 giờ để
đi 10 dặm (ngoại ĐT)
I go to school. : Tôi đến trường. (nội ĐT, go + adv./prep. được quy ước là nội ĐT)
Có vẻ
rắc rối? Hãy dò từ điển để biết động từ đang dùng thuộc loại nào.
4. Động từ khác.
Một
số động từ có thể ghép đuôi với nó bằng tính từ hoặc cụm tính từ.
You seem tired.
: Cậu trông mệt.
Was he angry? : Hắn nổi xung rồi?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét