Thứ Năm, 9 tháng 10, 2014

[EN] The past tenses – Các thời quá khứ

1. The simple past tense – Thời quá khứ đơn giản.

Trong đa số các trường hợp động từ thì ta thêm đuôi –ed vào sau động từ chính của câu để thành lập thể quá khứ đơn giản.
I walk (tôi đi) → I walked (tôi đã đi).
We wait (chúng tôi đợi)  We waited (chúng tôi đã đợi).
They jump (họ nhảy)  They jumped (họ đã nhảy).
Nhưng những động từ thường dùng lại mang thể bất quy tắc, biến đổi không theo quy tắc nào và người học không còn cách nào khác là phải nhớ một cách máy móc. Có thể dò ở bảng động từ bất quy tắc trong cột thứ 2.

I go (tôi đi)  I went.
We buy (chúng tôi đi)  We bought.
They see (Họ thấy)  They saw.
Cấu trúc:
Subject + Verbed,c2 + Object
Cách sử dụng:
- Nói về một hành động đã xảy rađã chấm dứt trong quá khứ. Có một khoảng thời gian nhất định phân cách thời điểm hành động xảy ra và thời điểm nói, viết.
He kicked the ball into the net. : Anh ta đã đá quả bóng vào lưới.
I went home early because I had a headache. : Tôi đã về nhà muộn vì tôi đau đầu.
The police found a dead body in the river. : Cảnh sát đã tìm ra một xác chết ngoài sông. 
Từ và cụm từ thường được dùng có dạng như: at midnight (lúc nửa đêm), on Tuesday (vào thứ 3), in 1990 (vào năm 1990), yesterday (hôm qua), last year (năm ngoái),…
Our visitors arrived yesterday. : Khách đã đến hôm qua.
Where did you go last week? : Bạn đã đi đâu tuần vừa rồi?
The war ended in 1945. : Chiến tranh kết thúc năm 1945.

 2. The past progressive tense – Thời quá khứ tiếp diễn.

Thành lập thời quá khứ tiếp diễn bằng cách thêm was (cho ngôi I, he, she, it) hoặc were (ngôi they, you, we) vào trước động từ chính và phải thêm đuôi –ing vào sau nó.

Cấu trúc:

Subject + was/were + Verbing  + Object
Cách sử dụng:
- Dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ và nó đã kéo dài trong 1 khoảng thời gian giới hạn.
We were living in France at that time. : Tôi đã sống ở Pháp vào khoảng thời gian ấy.
I was trying to get the waiter’s attention. : Tôi đã cố gắng xin sự chú ý của anh bồi bàn.
- Nói về điều gì đấy vẫn tiếp tục xảy ra trong khi cái khác đã chấm dứt.
I was watching TV when the phone rang. : Tôi đang xem tivi khi điện thoại rung chuông.
They met each other while they were staying in London. : Họ đã gặp mỗi người khi họ đang ở Luân Đôn.
Một vài động từ không được dùng trong thì tiếp diễn (xem IV. 3.). Đừng nói “I was not believing him”, mà nói “I didn’t believe him”.

3. The present perfect tense – Thời hiện tại hoàn thành.

Mặc dù tên là thời hiện tại nhưng nó được nhóm vào thời quá khứ, bởi vì nó xảy ra phần lớn ở quá khứ. Để thành lập, cần thêm have (cho ngôi I, we, they, you) hoặc has (cho ngôi he, she, it) trước động từ được chuyển sang dạng quá khứ phân từ (past participle - PP).
Cấu trúc:
Subject + have/has + VerbPP + Object
Cách sử dụng:
- Nói về cái gì đó đã xảy ra và đã kết thúc nhưng vẫn ảnh hưởng tới hiện tại. Cụ thể là thời điểm kết thúc rất gần với hiện tại.
Someone has broken the window : Ai đó đã đập bể cửa sổ.
 Ở hiện tại: cái cửa sổ vẫn đang bị bể, cần sửa lại.
The taxi has arrived : Tắc-xi đã tới.
 Ở hiện tại: ai đó cần vào xe, và đi đâu đấy.
Người ta thường dùng just, recently,… cho trường hợp này.
Jane’s just left, but you might catch her in the car park. : Jane vừa rời khỏi, nhưng bạn có thể đuổi theo cô ta ở trong bãi đỗ xe.
Trong tiếng Anh-Mĩ với trường hợp này, người ta ưa dùng thời quá khứ đơn giản thay cho thời hiện tại hoàn thành.
British English
American English
Nghĩa tiếng Việt
I’ve just seen Carol.
I just saw Carol.
Tôi vừa thấy Carol.
Have they come home yet?
Did they come home yet?
Chúng nó về nhà chưa?
- Nói về cái gì đó đã xảy ra ở quá khứ và chưa kết thúc, tiếp tục kéo dài tới hiện tại. Rất khác với thì quá khứ đơn giản (đã kết thúc trong quá khứ). So sánh các câu sau.
I have lived in Vietnam for many years. (Tôi sống ở Việt Nam vài năm rồi | bây giờ tôi vẫn sống ở Việt Nam)
I lived in Vietnam for many years. (Tôi đã sống ở Việt Nam vài năm | bây giờ tôi đang sống ở chỗ khác)
[!] Đừng nói: I am living here for 10 years hoặc I lived here for 10 years.
à Hãy nói: I have lived here for 10 years. : Tôi sống ở đây đã được 10 năm.
- Nói về cái gì đó đã xảy ra và kết thúc khá lâu trước đó, nhưng bạn không nhớ rõ cụ thể hoặc không quan trọng về thời điểm xảy ra. Tức là nói về những sự kiện mơ hồ trong quá khứ.
She has had several jobs abroad. : Cô ta có vài công việc nước ngoài.
There have been problems with this system in the past. : Đã có vài vấn đề với hệ thống này trong quá khứ.
Cách này thường được dùng để viết báo, tin tức.
There has been a big earthquake in Japan, and hundreds of people has been killed. : Đã có một trận động đất lớn ở Nhật bản, và hàng trăm người đã thiệt mạng.
Có thể nhấn mạnh bằng cách thêm ever trong câu hỏi, hoặc never trong câu phủ định.
Have you ever visited Phongnha cave? : Mày đã ghé chơi động Phong Nha chưa?
I’ve never been in a plane before. : Tôi chưa từng ở trong máy bay trước đó.
Lưu ý: nếu thông tin đưa ra đã xác định được thời điểm (ngày, giờ, năm,…) của sự việc đã xảy ra, phải dùng thời quá khứ đơn giản!
I’ve spoken to him yeaterday. | I spoke to him yesterday. : Tôi nói với hắn hôm qua.

4. The present perfect progressive – Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng tương tự như thời hiện tại hoàn thành, chỉ khác là nó lôi kéo sự chú ý vào khoảng thời gian mà hành động đã xảy ra.
Cấu trúc:
Subject + have/has + been + VerbPP + Object
Cách sử dụng:
- Nói về một thứ gì đó đã xảy ra và tiếp diễn trong quá khứ trong 1 khoảng thời gian, và vẫn có thể đang xảy ra ở hiện tại.
How long have you been learning English? : Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?
- Nói về một thứ gì đó đã xảy ra thường xuyên và tác động tới hoàn cảnh hiện tại.
“You look tired” “I’ve been working really hard” :  “Bạn có vẻ mệt” “Tôi đã làm việc rất nhiều”
[!] Lưu ý: I’ve been knowing John for a long time  I’ve known John for a long time.

Các động từ không thể dùng trong thời tiếp diễn vui lòng xem [3.]

5. The past perfect – Thời quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc:
Subject + had + VerbPP + Object
Cách sử dụng:
- Nói về một hành động hoàn thành trước một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
After the visitors had left, we watched TV : Trước khi khách rời đi, chúng tôi đã coi tv.
- Có thể chuyển sang thời tiếp diễn với cấu trúc: S + had been + VPP + O.
We had only been driving for an hour when the car run out the petrol. : Chúng tôi đã lái xe trong vòng 1 giờ đồng hồ cho đến khi chiếc xe bị cạn xăng.

6. Sử dụng đúng các cụm từ thời gian với thời quá khứ.

Nếu sử dụng các cụm từ thời gian với thời quá khứ đơn giản, cần phải có 1 khoảng thời gian trống giữa thời điểm xảy ra và thời điểm đang nói.
I saw John yesterday/a week ago/last Tuesday. : Tôi đã thấy John hôm qua / 1 tuần trước / Thứ 3 trước.
Nếu sử dụng các cụm từ thời gian cho thời hiện tại hoàn thành, thì nghĩa của câu chỉ ra rằng hành động phải tiếp tục từ thời điểm đó cho đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục diễn ra.
I haven’t seen John since Monday/so far/yet. : Tôi vẫn chưa gặp John từ Thứ 2 / khá lâu/ cho đến giờ.
[!] Đừng nói “I’ve seen him a week ago” hoặc “I didn’t see John since Monday

7. Used to – Đã từng.

Sử dụng used to khi muốn nói điều gì đó đã xảy ra cách một khoảng thời gian, nhưng nó không còn xảy ra bây giờ nữa. Nó chỉ được dùng trong thời quá khứ đơn. Dùng used to  với động từ dạng cơ bản, ví dụ: used to smoke, used to live, used to be…
I used to play football a lot when I was at school : Tôi từng đá bóng rất nhiều khi tôi còn học ở trường.
She used to smoke 40 cigarettes a day. : Bà ta từng hút 40 điếu thuốc một ngày.
The club used to be very fashionable. : Câu lạc bộ từng rất thời trang.
Ở thế phủ định, sử dụng didn’t use to hoặc used not to (rút gọn: usedn’t to hoặc usen’t to)
I didn’t use to like spicy food : Tôi từng không thích đồ ăn cay.
Ở thể nghi vấn, sử dụng Did (you/she/John…v.v..) use to… ?

Did you use to smoke? : Bạn từng hút thuốc không?

What did she use to call him? : Cô ấy từng gọi anh ấy là gì?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét